Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 14) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 14)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng?
A. Động năng và thế năng biến đổi tuần hoàn cùng chu kỳ.
B. Tổng động năng và thế năng không phụ thuộc vào thời gian.
C. Động năng biến đổi tuần hoàn cùng chu kỳ với vận tốc.
D. Thế năng biến đổi tuần hoàn với tần số gấp 2 ℓần tần số của ℓi độ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
C sai vì động năng biến đổi tuần hoàn với chu kỳ bằng một nửa với chu kỳ vận tốc.
Câu 2:
a. Áp suất là gì? Nêu cách làm tăng áp suất chất rắn?
Lời giải:
a.
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
- Cách làm tăng áp suất chất rắn:
+ Tăng áp lực giữ nguyên diện tích bị ép.
+ Giữ nguyên áp lực, giảm diện tích bị ép
+ Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
b. Trọng lượng của vật là:
P = F = p.S = 1,7.104.0,03 = 510 (N)
Khối lượng của vật là:
A. 700 N.
B. 550 N.
C. 450 N.
D. 350 N.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đổi 72 km/h = 20 m/s
Chọn chiều dương là chiều chuyển động bóng bay vào tường.
Gia tốc mà quả bóng đạt được là:
Lực của bóng tác dụng lên tường:
Câu 4: Dòng điện xoay chiều có tần số f = 50 Hz, trong một chu kì dòng điện đổi chiều
A. 50 lần.
B. 100 lần
C. 2 lần.
D. 25 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong 1 chu kì dòng điện đổi chiều 2 lần.
A. R, C với ZC < R.
B. R, C với ZC > R.
C. R, L với ZL < R.
D. R, L với ZL > R
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện
⇒ Mạch chứa điện trở R và cuộn dây.
Ta có:
Lời giải:
Công suất hao phí do toả nhiệt: => Ta thấy công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế. Do đó nếu tăng U lên 100 lần thì công suất hao phí sẽ giảm 1002 = 10000 lần
A. Đường thẳng.
B. Đường hyperbol.
C. Đường hình sin.
D. Một phần đường parabol.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vậy đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa T và l là đường hyperbol trong cung phần tư thứ nhất.
A. tác dụng nhiệt của dòng điện.
B. tác dụng hoá học của dòng điện.
C. tác dụng sinh lí của dòng điện.
D. tác dụng từ của dòng điện.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều được xây dựng dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện: Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ của một dòng điện không đổi, nếu cho hai dòng điện đó lần lượt đi qua cùng một điện trở trong những khoảng thời gian bằng nhau đủ dài thì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhau.
Câu 9: Trong dao động điều hòa của chất điểm, chất điểm đổi chiều chuyển động khi
A. lực tác dụng có độ lớn cực tiểu.
B. lực tác dụng bằng không.
C. lực tác dụng có độ lớn cực đại.
D. lực tác dụng đổi chiều.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong dao động điều hòa, chất điểm đổi chiều chuyển động khi đi qua vị trí biên, khi đó lực tác dụng có độ lớn cực đại.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thang máy đi xuống nhanh dần đều → gbk = g – a = 0,5g.
→ Chu kì dao động của con lắc:
A. 0,25 lần.
B. 0,23 lần.
C. 4 lần.
D. 4,4 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức tính bước sóng:
Khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số không đổi, vận tốc thay đổi.
Do đó khi sóng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng của nó tăng lên số lần là:
A. 6 Hz.
B. 3 Hz.
C. 12 Hz.
D. 1 Hz.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chu kì dao động của con lắc
Động năng của con lắc biến thiên theo tần số: f' = 2f = = 6 Hz
Câu 13: Hiện tượng cộng hưởng thể hiện càng rõ nét khi
A. biên độ của lực cưỡng bức nhỏ.
B. độ nhớt của môi trường càng lớn.
C. tần số của lực cưỡng bức lớn.
D. lực cản, ma sát của môi trường nhỏ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra càng rõ nét khi độ nhớt, lực cản, ma sát càng nhỏ vì khi đó năng lượng dao động là lớn nhất.
Câu 14: Chọn đáp án sai khi nói về dao động cưỡng bức.
A. Dao động theo quy luật hàm sin của thời gian.
B. Tần số ngoại lực tăng thì biên độ dao động tăng.
C. Tần số dao động bằng tần số của ngoại lực.
D. Biên độ dao động phụ thuộc vào tần số của ngoại lực.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tần số ngoại lực tiệm cận tần số riêng thì biên độ càng lớn.
Câu 15: Phát biểu nào dưới đây về dao động tắt dần là sai?
A. Tần số dao động càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng nhanh.
B. Lực cản hoặc lực ma sát càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng kéo dài.
C. Dao động có biên độ giảm dần do lực ma sát, lực cản của môi trường tác dụng lên vật dao động.
D. Lực ma sát, lực cản sinh công làm tiêu hao dần năng lượng của dao động.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lực cản hoặc lực ma sát càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng nhanh.
Câu 16: Bộ phận giảm xóc trong ô - tô là ứng dụng của
A. dao động tắt dần.
B. dao động cưỡng bức.
C. dao động duy trì.
D. dao động tự do.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bộ phận giảm xóc trong ô - tô là ứng dụng của dao động tắt dần.
Câu 17: Một vật dao động điều hoà trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Vectơ gia tốc của vật
A. có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn vận tốc của vật.
B. có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn li độ của vật.
C. luôn hướng về vị trí cân bằng.
D. luôn hướng ra xa vị trí cân bằng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vectơ gia tốc của vật có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của li độ, có chiều luôn hướng về vị trí cân bằng.
A. 7,2 mJ.
B. 72 mJ.
C. 0,2 mJ.
D. 20 mJ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tần số góc của con lắc là: rad/s
Áp dụng công thức độc lập với thời gian tại thời điểm t, ta có:
Cơ năng của con lắc:
A. ± 32 cm.
B. ± 3 cm.
C. ± 2 cm.
D. ± 1 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lời giải:
Độ lớn cường độ điện trường tại điểm đó:
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
Cơ năng của con lắc là:
A. xM = -3 cm.
B. xM = 0.
C. xM = 1,5 cm.
D. xM = 3 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
Tại
Câu 23: Lực kéo về tác dụng lên một chất điểm dao động điều hòa có độ lớn
A. tỉ lệ với độ lớn của li độ và hướng không đổi.
B. tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.
C. tỉ lệ với bình phương biên độ.
D. không đổi nhưng hướng thay đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Fkv = - kx => độ lớn lực kéo về tỉ lệ thuận với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.
A. 2000 V/m.
B. 1000 V/m.
C. 8000 V/m.
D. 16000 V/m.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có cường độ điện trường do điện tích điểm q gây ra tại A và tại B là:
A. 150,4 V.
B. 170,5.
C. 190,5
D. 200 V.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Áp dụng định lí động năng ta có:
Suy ra:
A. từ 1 m đến 73 m.
C. từ 100 m đến 730 m.
D. từ 10 m đến 73 m.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Áp dụng công thức: Ta có:
A. 0,5 kg.
B. 1,2 kg.
C. 0,8 kg.
D. 1,0 kg..
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hai thời điểm cách nhau ⇒ Hai thời điểm đó vuông pha
A. 150 m.
B. 225 m.
C. 250 m.
D. 275 m.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Từ lúc lên dốc đến khi dừng lại tại một vị trí trên sườn dốc, ô tô chỉ chuyển động theo một chiều trùng chiều dương của trục Ox nên:
Quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ô tô có thể lên được là:
a. Tính điện áp giữa 2 đầu cuộn thứ cấp.
b. Nối 2 đầu cuộn thứ cấp với điện trở có R = 100Ω. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp (bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp).
Lời giải:
a. Vì bỏ qua hao phí ở máy biến áp, ta có:
b.
- Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp:
- Cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp:
A. tăng 0,1%.
B. tăng 1%.
C. giảm 1%.
D. giảm 0,1%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chu kì dao động tại A:
Chu kì dao động tại B:
Vậy gB giảm 1% so với gA
A. 0,08 J.
B. 12,5 mJ.
C. 8 mJ.
D. 0,125 J.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Độ giãn của lò xo tại vị trí cân bằng:
⇒ Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo giãn 5 cm rồi thả nhẹ ⇒ Vật sẽ dao động với biên độ A = 4 cm.
Cơ năng của con lắc:
Câu 32: Chọn câu sai? Dao động duy trì
A. có biên độ không đổi.
B. có chu kì không đổi.
C. có tần số bằng tần số riêng.
D. có biên độ phụ thuộc vào tần số của dao động.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dao động duy trì có biên độ không đổi và tần số dao động bằng tần số riêng của hệ.
A. cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
B. hướng về vị trí cân bằng.
C. cùng chiều với chiều biến dạng của lò xo.
D. hướng về vị trí biên.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lực kéo về tác dụng vào vật luôn hướng về vị trí cân bằng.
Câu 34: Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng
A. 10 dB.
B. 50 dB.
C. 100 dB.
D. 20 dB.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Áp dụng CT mức cường độ âm ta có:
L = log vậy nếu tăng I nên gấp 100 lần => L2 = log = log 100 + log
=> L2 = 2 + L => mức cường độ âm tăng thêm 2B hay 20dB
A. 60 km/h.
B. 11,5 km/h.
C. 41 km/h.
D. 12,5 km/h.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Con lắc dao động với biên độ cực đại khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, khi đó chu kì lực cưỡng bức bằng với chu kì dao động riêng của con lắc
t = T =
Tốc độ của con tàu là
A. 7 cm.
B. 23 cm.
C. 17 cm.
D. 11 cm.
Lời giải:
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Dao động tổng hợp có biên độ bằng:
A. 20 cm.
B. 4 cm.
C. 10 cm.
D. 15 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khoảng thời gian giữa hai thời điểm gần nhau nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5 s
Bước sóng của hai sóng này là
A. 6%.
B. 3%.
C. 9%.
D. 94%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
Phần cơ năng của con lắc bị mất đi trong một chu kì là 6%.
A. 50 g.
B. 100 g.
C. 200 g.
D. 75 g.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có:
A. 0,125 J.
B. 0,012 J.
C. 0,0125 J.
D. 0,025 J.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cơ năng của con lắc là
A. tăng 4 lần.
B. tăng 4,4 lần.
C. giảm 4,4 lần.
D. giảm 4 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
λ, λ' là bước sóng của âm trong không khí và trong nước;
v, v' là vận tốc của âm trong không khí và trong nước.
Ta có:
=> Khi truyền từ nước ra không khí, bước sóng của âm giảm 4,4 lần.
A. 10 cm.
B. 20 cm.
C. 30 cm.
D. 40 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo đề ta có:
Câu 43: Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m được treo ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa tự do với biên độ góc bằng 5o. Tốc độ cực đại của vật nhỏ là
A. 0,500 m/s.
B. 0,158 m/s.
C. 0,276 m/s.
D. 0,224 m/s.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương trình li độ dài và li độ góc của con lắc đơn là:
với
Tốc độ cực đại của vật nhỏ là:
m/s
Câu 44: Một vật dao động điều hoà với chu kỳ T = 1,2 s và vận tốc cực đại khi vật qua vị trí cân bằng là 4π cm/s. Biên độ dao động của vật là
A. 2,4 cm.
B. 3,3 cm.
C. 6 cm.
D. 5,5 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có, vận tốc cực đại:
Câu 45: Một con lắc lò xo gồm một vật nặng có khối lượng 500 g treo vào đầu lò xo có độ cứng k = 2,5 N/cm. Kích thích cho vật dao động, vật có gia tốc cực đại 5 m/s2. Biên độ dao động của vật là
A. cm.
B. 2 cm.
C. 5 cm.
D. 1 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Độ cứng:
Tần số góc: rad/s
Gia tốc cực đại:
Câu 46: Một con lắc đơn dao động điều hoà, nếu tăng chiều dài 25% thì chu kỳ dao động của nó
A. tăng 25%.
B. giảm 25%.
C. tăng 11,80%.
D. giảm 11,80%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chu kì dao động tăng:
A. Bằng độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí thấp nhất.
B. Bằng chiều dài tự nhiên của lò xo.
C. Bằng độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng.
D. Bằng chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chu kì dao động của con lắc đơn:
Chu kì dao động của con lắc lò xo:
Để chu kì của chúng bằng nhau
A. tăng lên lần.
B. giảm đi lần.
C. tăng lên sau đó lại giảm.
D. giảm rồi sau đó tăng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tần số góc riêng rad/s
Khi tần số của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ thì biên độ dao động cưỡng bức của viên bi là lớn nhất (cộng hưởng).
Do vậy, khi tăng ω từ 9 rad/s đến 12 rad/s thì A tăng lên cực đại (cộng hưởng) rồi lại giảm.
A. 1000 Hz.
B. 1250 Hz.
C. 2500 Hz.
D. 5000 Hz.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lời giải:
Đáp án đúng: A
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.