Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 15) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 15)
A. 0,25 W.
B. 2 W.
C. 0,5 W.
D. 1 W.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong quá trình dao động thì công suất tức thời cực đại của lực hồi phục là
A. giảm 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. tăng 2 lần.
D. giảm 4 lần.
Ta có:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu 4: Vật chuyển động thẳng có phương trình . Vật sẽ dừng lại tại vị trí
A. x = 10 m.
B. x = 4 m.
C. x = 6 m.
D. x = 8 m.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương trình vận tốc của vật:
Khi vật dừng lại: v = 0
Vật sẽ dừng lại tại vị trí:
A. 1521,7 kg.
B. 2247 kg.
C. 1120 kg.
D. 2172 kg.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Năng lượng của tia sét tương ứng với công của lực điện dịch chuyển các điện tích q trong hiệu điện thế U.
Lượng nước hóa hơi tương ứng:
A. – 8 C.
B. + 14 C.
C. + 3 C.
D. – 11 C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi cho 3 điện tích tiếp xúc với nhau thì tổng điện tích của hệ không đổi:
A. Gia tốc hướng xuống, a = 2 m/s2.
B. Gia tốc hướng lên, a = 2 m/s2.
C. Gia tốc hướng xuống, a = 1,5 m/s2.
D. Gia tốc hướng lên, a = 1,5 m/s2.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có: m/s2.
g’ < g thì g’ = g – a m/s2, vecto gia tốc hướng xuống.
A. 0,062 rad.
B. 0,375 rad.
C. 0,25 rad.
D. 0,125 rad.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gia tốc của con lắc đơn ở vị trí biên có độ lớn:
Gia tốc của con lắc đơn ở VTCB có độ lớn:
Theo đề thì at = 8.an, ta được phương trình:
A. 24 %.
B. 12 %.
C. 88 %.
D. 22,56 %.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:
Sau một chu kì phần năng lượng của con lắc mất đi là
A. 0,032 J.
B. 0,064 J.
C. 0,64 J.
D. 1,6 J.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
Khi thì
Năng lượng dao động của vật là
Lời giải:
Ta có:
Sau 1 chu kì phần năng lượng của con lắc mất đi là:
A. 6 m/s.
B. 6 km/h.
C. 60 km/h.
D. 36 km/s.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chu kì dao động của con lắc đơn là: T = = 2 s.
Để con lắc dao động mạnh nhất thì chu kì của xe bằng chu kì riêng của con lắc đơn:
A. 10 lần.
B. 4 lần.
C. 5 lần.
D. 12 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điều kiện để có sóng dừng trên dây:
Mà
⇒ Có 10 giá trị của k thỏa mãn.
Câu 14: Trong dao động điều hòa thì gia tốc
A. cùng pha với vận tốc.
B. vuông pha với li độ.
C. cùng pha với lực kéo.
D. trễ pha π so với li độ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong dao động điều hòa thì gia tốc cùng pha với lực kéo .
A. 1521,7 kg.
B. 2247 kg.
C. 1120 kg.
D. 2172 kg.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Năng lượng của tia sét tương ứng với công của lực điện dịch chuyển các điện tích q trong hiệu điện thế U:
Lượng nước hóa hơi tương ứng:
A. E = 16000 (V/m).
B. E = 20000 (V/m).
C. E = 1,600 (V/m).
D. E = 2,000 (V/m).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Áp dụng công thức tính cường độ điện trường tìm E1 và E2:
Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường thấy :
Câu 17: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Lực tác dụng của lò xo vào vật bị triệt tiêu khi vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng.
B. Hợp lực tác dụng vào vật bị triệt tiêu khi vật đi qua vị trí cân bằng.
C. Lực tác dụng của lò xo vào giá đỡ (giá treo) luôn bằng hợp lực tác dụng vào vật dao động.
D. Khi lực do lò xo tác dụng vào giá đỡ có độ lớn cực đại thì hợp lực tác dụng lên vật dao động cũng có độ lớn cực đại.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lực tác dụng của lò xo vào giá đỡ (giá treo) là lực đàn hồi, còn hợp lực tác dụng vào vật là lực hồi phục là hợp lực của lực đàn hồi và trọng lực.
A. 0.
B. 2 A.
C.
D. 4 A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Do 2 dao động ngược pha:
A. 20 cm.
B. 10 cm.
C. 5 cm.
D. 60 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ lệch pha của hai điểm cách nhau một khoảng d theo phương truyền sóng được tính bằng:
B. 72,11 V.
C. 100 V.
D. 20 V.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB ở thời điểm t là:
A. ± 4 cm.
B. ± 3,6 cm.
C. ± 4,2 cm.
D. ± 4,8 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có:
Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc của nó đạt giá trị cực đại ta có
Khi vật đi qua vị trí có li độ x3 thì vận tốc của vật là v3 = 30cm/s. Li độ x3 có giá trị là
A. V2 = 2000 V; V3 = 4000 V.
B. V2 = - 2000 V; V3 = 4000 V.
C. V2 = - 2000 V; V3 = 2000 V.
D. V2 = 2000 V; V3 = - 2000 V.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có:
Hiệu điện thế giữa hai bản 1 và 2:
Hiệu điện thế giữa hai bản 2 và 3:
A. 20,36 cm/s.
B. 40,72 cm/s.
C. 44,70 cm/s.
D. 22,37 cm/s.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Biên độ góc:
Tốc độ cực đại:
A. 9 N.
B. 6 N.
C. 1 N.
D. không biết vì chưa biết góc giữa hai lực.
Lời giải:
Đáp án B
Chất điểm đứng yên khi hợp lực tác dụng lên nó bằng 0. Vậy hợp lực của hai lực 4 N và 5 N cân bằng với lực thứ ba là 6 N.
=> Hợp lực của hai lực 4 N và 5 N có độ lớn là 6 N.
A. 18 W.
B. 36 W.
C. 3 W.
D. 9 W.
Lời giải:
Đáp án A.
Mạch gồm:
Công suất tiêu thụ trên toàn mạch:
Ta có
Công suất tiêu thụ trên điện trở (1) là
Lời giải:
Hai đèn sáng bình thường do Uđèn1đm+ Uđèn2đm = 110 + 110 = 220 = Um (mạch mắc nối tiếp).
So sánh độ sáng:
Suy ra đèn 2 sáng hơn đèn 1.
Câu 27: Phát biểu nào sai. Biến trở hoạt động dựa trên tính chất nào của dây dẫn?
A. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.
C. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
D. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với đường kính dây dẫn.
Lời giải:
Đáp án D
Điện trở của dây dẫn: nên R tỉ lệ nghịch với d
Câu 28: Biến trở hoạt động dựa vào sự phụ thuộc của điện trở vào yếu tố nào?
Lời giải:
Biến trở hoạt động dựa vào sự phụ thuộc của điện trở vào dây dẫn.
A. B mất điện tích.
B. B tích điện âm.
C. B tích điện dương.
D. B tích điện dương hay âm tuỳ vào tốc độ đưa A ra xa.
Lời giải:
Đáp án B
Nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B thì B tích điện dương âm.
A. 4 m.
B. 1 m.
C. -4 m.
D. -1 m.
Lời giải:
Đáp án A
Quãng đường vật đi trong 2 s đầu kể từ lúc to = 0 là s = 2.2 = 4 m.
Lời giải:
Không đổi được vì kg và N là hai đơn vị của hai đại lượng vật lí khác nhau.
Câu 32: Khi nào thì vật chuyển động, khi nào thì vật đứng yên. Cho ví dụ.
Lời giải:
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
Ví dụ: chiếc xe ô tô đang chạy trên đường thì chuyển động so với cây cối bên đường.
- Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
Ví dụ: chiếc xe ô tô đang dừng trên đường thì đứng yên so với cây cột điện bên đường.
Áp lực tác dụng lên pittong là: F1 = F : 4 = 100 : 4 = 25 (N)
Khi đó áp suất lên pittong bàn đạp là:
Nên:
Vậy lực đã truyền đến má phanh là F = 50 N.
A. nhỏ hơn 2 Ω nối tiếp với ampe kế.
B. lớn hơn 2 Ω nối tiếp với ampe kế.
C. lớn hơn 2 Ω song song với ampe kế.
D. rất lớn nối tiếp với ampe kế.
Lời giải:
Đáp án B
Do
Mà nên chỉ có thể mắc điện trở nối tiếp với ampe kế, khi đó nên
Câu 35:
Trong các loại thiết bị sau, thiết bị (linh kiện) nào có công suất nhỏ nhất?
A. Đèn LED.
B. Đèn pha ôtô.
C. Đèn pin.
D. Tivi.
Lời giải:
Đèn LED là thiết bị (linh kiện) có công suất nhỏ nhất.
Câu 36: Đường sức từ bên ngoài của ống dây có dòng điện có hình dạng là
A. những đường cong kín.
B. những đường cong hở.
C. những đường tròn.
D. những đường thẳng song song.
Lời giải:
Đáp án A
Đường sức từ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua là những đường cong khép kín. Bên trong lòng ống dây là những đoạn thẳng song song
Lời giải:
A. 47,2 V.
B. 17,2 V.
C. 37,2 V.
D. 27,2 V.
Lời giải:
Đáp án B
Ta có:
Câu 39: Vận tốc của vật chuyển động thẳng có giá trị âm hay dương phụ thuộc vào :
A. Chiều chuyển động.
B. Chiều dương được chọn.
C. Chuyển động là nhanh hay chậm.
D. Câu A và B.
Lời giải:
Đáp án D
Câu 40: Vận tốc của vật dao động có giá trị âm khi:
A. Vật ở vị trí có li độ dương.
B. Vật ở vị trí có li độ âm.
C. Vật đi ngược chiều dương.
D. Vật đi cùng chiều dương.
Lời giải:
Đáp án C
Vận tốc của vật dao động có giá trị âm khi vật đi ngược chiều dương đã chọn.
Câu 41: Tại sao nói : Quá trình dẫn điện không tự lực không tuân theo định luật Ôm
Lời giải:
I. Chất khí là môi trường cách điện
Bình thường chất khí không dẫn điện, nó là một chất điện môi
II. Khi có ngọn lửa ga hay chiếu bức xạ tử ngoại không khí trở thành dẫn điện
III. Bản chất dòng điện trong chất khí
1. Sự ion hoá chất khí và tác nhân ion hoá
Ngọn lửa ga (nhiệt độ rất cao), tia tử ngoại của đèn thuỷ ngân trong thí nghiệm trên được gọi là các tác nhân ion hoá. Nhờ có năng lượng cao, chúng ion hoá chất khí, tách phân tử khí trung hoà thành ion dương và electron tự do. Electron tự do lại có thể kết hợp với phân tử khí trung hoà thành ion âm. Các hạt tích điện này là hạt tải điện trong chất khí.
Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, các electron ngược chiều điện trường. Các hạt tải điện này do chất khí bị ion hoá sinh ra.
2. Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí
Quá trình dẫn điện của chất khí mà ta vừa mô tả gọi là quá trình dẫn điện (phóng điện) không tự lực. Nó chỉ tồn tại khi ta đưa hạt tải điện vào khối khí ở giữa hai bản cực và biến mất khi ta ngừng đưa hạt tải điện vào.
Thay đổi hiệu điện thế U giữa hai bản cực và ghi lại dòng điện I chạy qua chất khí, ta thấy quá trình dẫn điện không tự lực không tuân theo định luật Ôm.
Câu 42: Xác định khoảng cách từ điểm ném tới điểm rơi của quả bóng?
Lời giải:
Tầm xa của quả bóng theo phương ngang đi qua điểm A là:
Khoảng cách từ điểm ném tới điểm rơi của quả bóng:
A. 40 h.
B. 10 h.
C. 20 h.
D. 30 h.
Lời giải:
Đáp án D
+ Gọi v13 là vận tốc của thuyền với bờ
v23 là vận tốc của nước với bờ bằng
v12 là vận tốc của thuyền so với dòng nước
+ Khi xuôi dòng: v13 = v12 + v23
+ Khi ngược dòng: v13 = v12 - v23 ⇒ v13 - v13 = 2v23
A. 10 cm.
B. 50 cm.
C. 45 cm.
D. 25 cm.
Lời giải:
Đáp án B
Trong 2,5T vật đi được quãng đường S = 10A = 50 cm.
Lời giải:
Nhiệt lượng toả ra:
Câu 46: Nêu những ví dụ về việc làm tăng, giảm áp suất trong thực tế.
Lời giải:
Nguyên tắc để tăng áp suất là làm diện tích bị ép càng nhỏ càng tốt hoặc tăng áp lực.
Một số ví dụ làm tăng áp suất và giảm áp suất là:
- Lưỡi dao càng nhỏ càng sắc.
- Ống hút cắm vào hộp sữa có đầu nhọn.
- Nhà ảo thuật đập tảng đá to trên ngực lực sĩ.
Lời giải:
Hai xe chuyển động ngược chiều:
Hai xe chuyển động cùng chiều:
Câu 48: Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng:
A. Lớp natri hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện.
B. Lớp natri hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp dẫn điện.
C. Lớp chì hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện.
D. Lớp chì hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp dẫn điện.
Lời giải:
Đáp án C
Điện trở dùng trong kĩ thuật được chế tạo bằng lớp chì hoặc lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lớp cách điện
Câu 49: Điện trở được chế tạo bằng cách nào
A. dùng dây kim loại.
B. dùng dây dẫn kim loại có điện trở suất cao.
C. dùng bột than phun lên lõi sứ.
D. B và C.
Lời giải:
Đáp án D
Lời giải:
Ta đặt gương theo phương xiên sao cho phương đó hợp với phương nằm ngang một góc 450.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.