Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 13) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 13)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai.
A. Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
B. Đứng yên có tính tương đối.
C. Nếu vật không thay đổi vị trí của nó so với vật khác thì vật là đứng yên.
D. Chuyển động có tính tương đối.
Lời giải:
Đáp án B
Lời giải:
Chiều dài dây quấn là: l=n.C=n.πd=398.0,02.3,14=24,9944 (m)
Chiều dài dây quấn là:
Điện trở lớn nhất của biến trở này:
a. Tính số vòng dây của biến trở này.
b. Biết dòng điện lớn nhất mà dây này có thể chịu được là 2 A. Hỏi có thể đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để biến trở không bị hỏng?
Lời giải:
a. Chiều dài dây điện trở là:
Số vòng dây của biến trở là: (vòng)
b. Điện trở lớn nhất của biến trở là nên hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào biến trở là: .
Lời giải:
Suất điện động và rb của bộ nguồn.
Và
Lời giải:
Gọi thể tích của vật là V (m3)
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật ở trong thủy ngân là:
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật ở trong nước là:
Trọng lượng của vật là:
Vì vật lơ lửng trong hai chất lỏng nên
Vậy khối lượng riêng của vật là:
Lời giải:
Hệ số tự cảm L = 1/π (H)
Tần số góc ω = 50π (rad/s)
Vậy cảm kháng của cuộn dây là:
Z = ωL = 50π.1/π = 50 Ω
Lời giải:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức:
Trong đó
+ v: vận tốc (km/h; m/s)
+ s: là độ dài quãng đường đi được. (km; m)
+ t: là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó. (h; s)
Từ m/s sang km/h thì nhân 3,6 và ngược lại.
Lời giải:
Đổi 72 km/h = 20 m/s
Công thức tính vận tốc tức thời: (do xe ô tô chạy chậm dần đều nên a = - 2,5 m/s2)
Thời gian kể từ lúc hãm phanh đến lúc xe dừng lại là giây
a) Tính gia tốc và thời gian từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại.
b) Kể từ lúc hãm phanh phải mất bao nhiêu thời gian để ô tô đi thêm được 150 m.
Lời giải:
a) Gia tốc của xe là:
Thời gian từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại:
b) Kể từ lúc hãm phanh và đi thêm được 150 m:
Lời giải:
Theo đề bài ta có quãng đường đi được trong giây thứ 3 là 24,5 m.
Suy ra quãng đường đi được trong 3 giây trừ đi quãng đường trong 2 giây thì ra quãng đường đi trong giây thứ 3.
Ta có phương trình: S(3s) - S(2s) = 24,5
Có vận tốc lúc chạm đất = 39,2 m/s
Áp dụng công thức
a/ Vận tốc của nó sau khi tăng tốc được 1 phút là bao nhiêu?
b/ Tính quãng đường đi được sau khi tăng tốc được 10 (s) và trong giây thứ 10?
Lời giải:
36 km/h = 10 m/s; 45 km/h = 12,5 m/s.
a) 12,5=10+a.5⇒a=0,5 (m/s2)
v=v0+at=10+0,5.60=40 (m/s)
b) s10=10.10+12.0,5.102=125 (m)
s9=10.9+12.0,5.92=110,25 (m)Δs=s10−s9=125−110,25=14,75 (m)
Lời giải:
Ta có:
Khi vật dừng lại: (1)
Quãng đường đi trong một giây đầu tiên: (2)
Quãng đường vật đi trong giây cuối là:
(3)
Từ (1), (2), (3):
Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng hẳn:
Câu 13: Tính độ lớn trọng lực tác dụng lên bạn.
Lời giải:
Ví dụ bạn nặng 50 kg, khi đó trọng lực tác dụng lên bạn có độ lớn là:
Câu 14: Tính độ lớn trọng lực tác dụng lên bạn.
Lời giải:
Ví dụ bạn nặng 50 kg, khi đó trọng lực tác dụng lên bạn có độ lớn là:
P=mg=50.9,8=490 N
Lời giải:
Lực điện tác dụng lên điện tích là:
Lời giải:
Quãng đường người xe đạp đi trong 30 ph là:
Quãng đường người đi bộ đi trong 1h là:
Thời gian để người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ là:
Vậy thời gian từ khi khởi hành đến khi người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ là:
A. đứng yên, xe B chuyển động
B. chạy, xe B đứng yên
C. và xe B chạy cùng chiều
D. và xe B chạy ngược chiều
Lời giải:
Đáp án B
Xe B và sân ga đều chuyển động như nhau nên có thể coi xe B đứng yên so với sân ga. Khi đó xe A đang chạy và xe B đứng yên.
Lời giải:
Tổng vận tốc của hai xe là: 30 + 28 = 58 (km/h)
Thời gian 2 xe gặp nhau là: (h)
Gọi t là thời điểm hai xe cùng khởi hành.
Thời điểm 2 xe gặp nhau là: t + 2,06 (h)
Lời giải:
A. E = 1,218.10-3 V/m.
B. E = 0,6089.10-3 V/m.
C. E = 0,3515.10-3 V/m.
D. E = 0,7031.10-3 V/m.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại A là
Cường độ điện trường tổng hợp tại A là:
Về độ lớn:
Lời giải:
+ Trong khoảng thời gian từ 0 h đến 10 h: Tọa độ x = 0, vật đứng yên tại gốc toạ độ O.
+ Trong khoảng thời gian từ 10 h đến 15 h: Vật chuyển động từ gốc O đến vị trí có x = 40 km, tức là theo chiều dương, với vận tốc trung bình:
km/h
+ Trong khoảng thời gian từ 15 h đến 30 h: Tọa độ luôn là x = 40 km, vật đứng yên tại vị trí này.
+ Trong khoảng thời gian từ 30 h đến 40 h: Vật chuyển động từ vị trí có x = 40 km đến vị trí có x = 0 (theo chiều âm), với vận tốc trung bình là:
km/h
+ Từ 40 h trở đi: Vật đứng yên tại gốc O.
Ta có sơ đồ chuyển động:
Và nếu chỉ để ý sự biến thiên của vận tốc theo thời gian, ta vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian:
A. tăng 4 lần.
B. giảm 2 lần.
C. tăng 2 lần.
D. giảm 4 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu 23: Phát biểu nào sau đây về sự so sánh li độ, vận tốc, gia tốc là đúng?
Trong dao động điều hòa, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến đổi điều hòa theo thời gian có
A. cùng pha.
B. cùng tần số góc.
C. cùng biên độ.
D. cùng pha ban đầu.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Li độ, vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa luôn có cùng tần số góc.
Câu 24: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng trong đó
A. vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
B. độ dời có độ lớn không đổi theo thời gian.
C. quãng đường đi được không đổi theo thời gian.
D. tọa độ không đổi theo thời gian.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình là như nhau trên mọi quãng đường.
A. 1 cm.
B. 5 cm.
C. 5 mm.
D. 7 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có x1 = 3sin(10t + π/3) = 3cos(10t – π/6) cm
Cài đặt máy tính ở chế độ số phức MODE 2
Ta có x = x1 + x2, bấm máy
Vậy dao động có biên độ là 7 cm.
A. 15,35'.
B. 15'35".
C. 0,26".
D. 0,26'.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
Góc cần tìm là:
A. 0,33 m.
B. 1,5 m.
C. 1 m.
D. 3 m.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ống sáo một đầu bịt kín, một đầu hở phát âm cơ bản (tần số f) và các họa âm bậc lẻ: f3 = 3f ; f5 = 5f ; f7 = 7f ........
Họa âm có tần số nhỏ nhất tương ứng với bước sóng dài nhất (của họa âm). Vậy
A. vị trí mà lò xo không bị biến dạng.
B. vị trí cân bằng.
C. vị trí vật có li độ cực đại.
D. vị trí mà lực đàn hồi của lò xo bằng không.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có vận tốc bằng không khi vật ở vị trí li độ cực đại (biên).
Câu 29: Biết pha ban đầu của một vật dao động điều hòa, ta xác định được:
A. Quỹ đạo dao động.
B. Cách kích thích dao động.
C. Chu kỳ và trạng thái dao động.
D. Chiều chuyển động của vật lúc ban đầu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Biết pha ban đầu của một vật dao động điều hòa, ta xác định được chiều chuyển động của vật lúc ban đầu.
A. dao động với biên độ cực đại.
B. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại.
C. không dao động.
D. dao động với biên độ cực tiểu.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hai nguồn dao động cùng pha, các điểm nằm trên đường trung trực của đường nối hai nguồn dao động với biên độ cực đại.
A. Dao động của con lắc nặng tắt dần nhanh hơn con lắc nhẹ.
B. Dao động của con lắc nhẹ tắt dần nhanh hơn con lắc nặng.
C. Hai con lắc dừng lại cùng một lúc.
D. Không có con lắc nào dao động tắt dần.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Theo đề bài ta có: S01 = S02; l1= l2
ω1 = ω2 và m1 ≠ m2
Cơ năng của hai con lắc: và
⇒ Cơ năng của con lắc phụ thuộc vào khối lượng Vật nặng nào có khối lượng lớn hơn thì cơ năng lớn hơn, vật dao động tắt dần chậm hơn.
A. 11.
B. 7.
C. 9.
D. 10.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có:
Số cực đại trên đoạn S1S2 là:
A. v = 400 m/s.
B. v = 16 m/s.
C. v = 6,25 m/s.
D. v = 400 cm/s.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80 cm
=> λ = 80 cm = 0,8 m.
Tốc độ truyền sóng v = λf = 0,8.500 = 400 m/s
A. 20.
B. 22.
C. 24.
D. 26.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi 2 nguồn lần lượt là S1S2
Do 2 nguồn cùng pha nên tại 1 điểm bất kì dao động với biên độ cực đại thì ta được: d2 – d1 = k λ
=> - S1S2 ≤ d2 – d1 = k λ ≤ S1S2
<=> -5,2 ≤ k ≤ 5,2
=> Có 11 giá trị của k.
=> Có 11 điểm trên S1S2 dao động với biên độ cực đại.
=> Do nguồn đặt trong vòng tròn và 2 nguồn đối xứng qua tâm nên cứ 1 đường cực đại cắt đường tròn tại 2 điểm nên số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn là: n = 2.11 = 22 điểm.
A. 0,86 m/s và theo chiều xe thứ hai.
B. 0,43 m/s và theo chiều xe thứ nhất.
C. 0,86 m/s và theo chiều xe thứ nhất.
D. 0,43 m/s và theo chiều xe thứ hai.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe 1.
Giả sử sau va chạm hai xe chuyển động cùng chiều xe 1.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta được:
Thay số vào ta được:
Dấu “-” cho thấy rằng sau va chạm hai xe chuyển động cùng chiều với xe 2.
A. 20 W.
B. 25 W.
C. 30 W.
D. 50 W.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi hiệu điện thế 220V thì:
Khi hiệu điện thế giảm xuống còn 110V thì:
A. Trễ pha hơn sóng tại A một lượng là 3π/2.
B. Cùng pha với sóng tại A.
C. Ngược pha với sóng tại A.
D. Lệch pha một lượng π/2 so với sóng tại A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Độ lệch pha giữa A và M: rad
⇒ M ngược pha với A.
Câu 38: Một mạch điện kín có một nguồn điện và một điện trở R. Hiệu điện thế mạch ngoài sẽ
A. tăng khi cường độ dòng điện tăng.
B. tăng khi điện trở mạch ngoài giảm.
C. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.
D. tăng khi điện trở trong tăng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài được tính theo công thức
Mỗi một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r là những hằng số.
Như vậy, từ biểu thức trên ta thấy, khi R tăng thì giảm dẫn đến giảm làm cho U tăng lên.
Câu 39: Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi giá trị từ 0 đến vô cùng. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 V. Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là 2 A thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 V. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là
A. 4,5 V và 4,5 Ω.
B. 9 V và 2,5 Ω.
C. 9 V và 4,5 Ω.
D. 4,5 V và 0,25Ω.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi giá trị của biến trở rất lớn thì
⇒
Câu 40:Cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. Khi đó khối lượng của quả cầu:
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không đổi.
D. Lúc đầu tăng rồi sau đó giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. Khi đó khối lượng của quả cầu giảm đi.
A. 5,00 Hz.
B. 2,50 Hz.
C. 0,32 Hz.
D. 3,14 Hz.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Áp dụng công thức tính tần số ta có:
A. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
B. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
C. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
D. bằng 0.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vẽ hình biểu điễn vecto cường độ điện trường.
Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường:
Từ hình vẽ ta thấy:
A. t = 0,5 s.
B. t = 1,0 s.
C. t = 1,5 s.
D. t = 2,0 s.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Từ VTCB đến vị trí có li độ cực đại vật đi được quãng đường A
Thời gian vật đi
Lời giải:
Áp dụng công thức định luật Faraday ta có:
A. 14 cm.
B. 2 cm.
C. 10 cm.
D. 17 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Biên độ dao động tổng hợp:
A. không bị tác động.
B. bị nam châm điện hút chặt.
C. bị nam châm điện đẩy ra.
D. hút đẩy luân phiên liên tục tại chỗ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Do tác dụng từ của dòng điện nên khi nối nam châm điện với nguồn điện xoay chiều thì lá sắt sẽ bị nam châm hút.
Câu 47: Tốc độ truyền sóng trong một môi trường đồng tính và đẳng hướng phụ thuộc vào
A. bản chất môi trường và cường độ sóng.
B. bản chất môi trường và năng lượng sóng.
C. bản chất môi trường và biên độ sóng.
D. bản chất và nhiệt độ của môi trường.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của môi trường.
A. tăng gấp 3 lần.
B. tăng gấp 9 lần.
C. không thay đổi.
D. giảm đi 3 lần.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
Câu 49: Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi
A. tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số dao động riêng của hệ.
B. tần số của lực cưỡng bức nhỏ hơn tần số dao động riêng của hệ.
C. tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.
D. tần số của lực cưỡng bức gấp đôi tần số dao động riêng của hệ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.
Lời giải:
Chiều dài quỹ đạo:
Từ công thức tính chu kì:
Cơ năng của con lắc:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.