Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức

485

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 110 Bài 1: Tìm chỗ đậu cho tàu.

Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Phương pháp giải:

- Dựa vào cách đọc để viết các số tương ứng, từ đó tìm được chỗ đậu cho tàu.

- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.

Lưu ý cách dùng các từ “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.

Lời giải:

Số “ba trăm bảy mươi mốt” được viết là 371.

Số “hai trăm linh sáu” được viết là 206.

Số “sáu trăm năm mươi lăm” được viết là 655.

Số “tám trăm sáu mươi tư” được viết là 864.

Vậy mỗi tàu được nối với chỗ đậu tương ứng như sau:

Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Toán lớp 2 trang 110 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

a, b) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số thích hợp vào ô có dấu “?”.

c) Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 111 Bài 3: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 111 Bài 4: a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

b) Trong các số trên, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

Phương pháp giải:

a) So sánh các số ghi trên mỗi chú hải cẩu rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Dựa vào kết quả câu a để tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho.

* Cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải:

a) So sánh các số ta có:

435 < 490 < 527 < 618.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                  435 ;  490 ;  527 ;  618.

b) Theo câu a, các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                 435 ;  490 ;  527 ;  618.

Vậy: Trong các số đó, số lớn nhất là 618, số bé nhất là 435.

Toán lớp 2 trang 111 Bài 5: Tìm chữ số thích hợp.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 111, 112 Luyện tập 2...

Đánh giá

0

0 đánh giá