Toán lớp 2 trang 110, 111, 112 Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 | Kết nối tri thức

516

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 110, 111, 112 Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 110, 111, 112 Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000

Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 110 Bài 1: Tìm chỗ đậu cho tàu.

Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Phương pháp giải:

- Dựa vào cách đọc để viết các số tương ứng, từ đó tìm được chỗ đậu cho tàu.

- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.

Lưu ý cách dùng các từ “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.

Lời giải:

Số “ba trăm bảy mươi mốt” được viết là 371.

Số “hai trăm linh sáu” được viết là 206.

Số “sáu trăm năm mươi lăm” được viết là 655.

Số “tám trăm sáu mươi tư” được viết là 864.

Vậy mỗi tàu được nối với chỗ đậu tương ứng như sau:

Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Toán lớp 2 trang 110 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

a, b) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số thích hợp vào ô có dấu “?”.

c) Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 111 Bài 3: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 111 Bài 4: a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

b) Trong các số trên, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

Phương pháp giải:

a) So sánh các số ghi trên mỗi chú hải cẩu rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Dựa vào kết quả câu a để tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho.

* Cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải:

a) So sánh các số ta có:

435 < 490 < 527 < 618.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                  435 ;  490 ;  527 ;  618.

b) Theo câu a, các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                 435 ;  490 ;  527 ;  618.

Vậy: Trong các số đó, số lớn nhất là 618, số bé nhất là 435.

Toán lớp 2 trang 111 Bài 5: Tìm chữ số thích hợp.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 110, 111 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 2 trang 111, 112 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 111 Bài 1: Số học sinh của bốn trường tiểu học như sau:

Toán lớp 2 trang 111, 112 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Trường nào có nhiều học sinh nhất? Trường nào có ít học sinh nhất?

b) Viết tên các trường theo thứ tự có số học sinh từ ít nhất đến nhiều nhất.

Phương pháp giải:

a) So sánh số học sinh của bốn trường tiểu học dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được trường có nhiều học sinh nhất, trường có ít học sinh nhất.

b) Dựa vào kết quả so sánh ở câu a, sắp xếp số học sinh theo thứ tự từ bé đến lớn rồi viết tên các trường theo thứ tự có số học sinh từ ít nhất đến nhiều nhất.

Lời giải:

a) So sánh số học sinh của bốn trường tiểu học ta có:

689 < 695 < 820 < 853.

Vậy: Trường Đoàn Kết có nhiều học sinh nhất, trường Thành Công có ít học sinh nhất.

b) Theo câu a ta có: 689 < 695 < 820 < 853.

Do đó, số học sinh của các trường được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

689 ;  695 ;  820 ;  853.

Vậy tên các trường viết theo thứ tự có số học sinh từ ít nhất đến nhiều nhất là: trường Thành Công, trường Chiến Thắng, trường Hòa Bình, trường Đoàn Kết.

Toán lớp 2 trang 112 Bài 2: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu).

           Mẫu: 346 = 300 + 40 + 6

Toán lớp 2 trang 111, 112 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

Lời giải:

• Số 525 gồm 5 trăm, 2 chục và 5 đơn vị.

Do đó, 525 = 500 + 20 + 5.

• Số 106 gồm 1 trăm, 0 chục và 6 đơn vị.

Do đó, 106 = 100 + 6.

• Số 810 gồm 8 trăm, 1 chục và 0 đơn vị.

Do đó, 810 = 800 + 10.

• Số 433 gồm 4 trăm, 3 chục và 3 đơn vị.

Do đó, 433 = 400 + 30 + 3.

• Số 777 gồm 7 trăm, 7 chục và 7 đơn vị.

Do đó, 777 = 700 + 70 + 7.

Toán lớp 2 trang 112 Bài 3: Tìm quả bóng cho cá heo.

Toán lớp 2 trang 111, 112 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

Lời giải:

• Số 409 gồm 4 trăm, 0 chục và 9 đơn vị.

 Vậy: 409 = 400 + 9.

• Số 415 gồm 4 trăm, 1 chục và 5 đơn vị.

 Vậy: 415  = 400 + 10 + 5.

• Số 350 gồm 3 trăm, 5 chục và 0 đơn vị.

 Vậy: 350 = 300 + 50.

Vậy mỗi chú cá heo được nối với bóng tương ứng như sau

Toán lớp 2 trang 111, 112 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 112 Bài 4: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 111, 112 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 111, 112 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Toán lớp 2 trang 112 Bài 5: a) Ghép ba thẻ số dưới đây được các số có ba chữ số nào?

Toán lớp 2 trang 111, 112 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 8)

b) Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số có ba chữ số ghép được ở câu a.

Phương pháp giải:

a) Ta lập tất cả các số có ba chữ số được từ ba tấm thẻ ghi các số 4, 0 và 5. Lưu ý rằng số được lập từ cả ba thẻ số nên các chữ số trong mỗi số lập được phải khác nhau và chữ số hàng trăm phải khác 0.

b) So sánh các số có ba chữ số ghép được ở câu a rồi tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số đó.

Lời giải:

a) Từ ba tấm thẻ ghi các số 40,  và 5, ta lập được tất cả các số có ba chữ số như sau:

                  405 ;   450 ;   504 ;  540.

b) So sánh các số lập được ở câu a ta có:

                  405  <  450  <  504  <  540.

Vậy trong các số lập được, số lớn nhất là 540, số bé nhất là 405.

Đánh giá

0

0 đánh giá