Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán lớp 4 Tập 1 (Kết nối tri thức)

1.1 K

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán lớp 4 Tập 1 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Toán lớp 4 Bài 15 từ đó học tốt môn Toán lớp 4.

Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán lớp 4 Tập 1 (Kết nối tri thức)

Giải Toán lớp 4 trang 50 Bài 1: Đ, S?

a) Số 1 000 000 là số tự nhiên lớn nhất. ……

b) Dãy số 1, 2, 3, 4, 5… là dãy số tự nhiên ……

c) Số đầu tiên của dãy số tự nhiên là số 0 ……

d) Số liền trước của một số bé hơn số liền sau của một số 2 đơn vị ……

Lời giải:

a) S. Không có số tự nhiên lớn nhất

b) Đ

c) Đ

d) Đ

Giải Toán lớp 4 trang 51 Bài 2: Tìm số liền trước của các số sau.

Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán lớp 4 Tập 1 (Kết nối tri thức) (ảnh 2)

Lời giải:

a) Số liền trước của số 81 là số 80

b) Số liền trước của số 1 991 là số 1 990

c) Số liền trước của số 2 045 là số 2 044

d) Số liền trước của số 10 000 là số 9 999

Giải Toán lớp 4 trang 51 Bài 3: Sắp xếp các số dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán lớp 4 Tập 1 (Kết nối tri thức) (ảnh 3)

Lời giải:

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 9 666; 9 998; 9 999; 10 000

Giải Toán lớp 4 trang 51 Bài 1: Tìm số liền sau của các số sau:

Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán lớp 4 Tập 1 (Kết nối tri thức) (ảnh 4)

Lời giải:

Số liền sau của số 19 là số 20

Số liền sau của số 200 là số 201

Số liền sau của số 85 là số 86

Số liền sau của số 9 999 là số 10 000.

Giải Toán lớp 4 trang 51 Bài 2: Tìm số thích hợp để được ba số tự nhiên liên tiếp.

a) 6, 7, .?.

b) 98, .?., 100

c) .?., 100 000, .?.

Lời giải:

a) 6, 7, 8

b) 98, 99, 100

c) 99 999, 100 000, 100 001

Giải Toán lớp 4 trang 51 Bài 3: Số?

a) 1 969, 1 970, 1 971, 1 972, ……, ……, ……

b) 2, 4, 6, 8, ……, ……, ……

c) 1, 3, 5, 7, 9, ……, ……, ……

d) 5, 10, 15, 20, 25, ……, ……, ……

Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán lớp 4 Tập 1 (Kết nối tri thức) (ảnh 5)

Lời giải:

a) 1 969, 1 970, 1 971, 1 972, 1 973, 1 974, 1 975.

b) 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14.

c) 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15.

d) 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40.

Giải Toán lớp 4 trang 51 Bài 4: Trên bàn có các tấm thẻ ghép được thành số 1 951 890.

Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán lớp 4 Tập 1 (Kết nối tri thức) (ảnh 6)

a) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số lớn nhất có thể.

b) Lấy ra một tấm thẻ để được số có sáu chữ số bé nhất có thể.

Lời giải:

a) Lấy ra tấm thẻ số 0. Ta được số có sáu chữ số lớn nhất có thể là: 998 511

b) Lấy ra tấm thẻ số 9. Ta được số có sáu chữ số bé nhất có thể là: 101 589

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số

Bài 16: Luyện tập chung

Bài 17: Yến, tạ, tấn

Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông

Bài 19: Giây, thế kỉ

Đánh giá

0

0 đánh giá