Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Vở bài tập lớp 4 (Kết nối tri thức)

224

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Vở bài tập lớp 4 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi vở bài tập Toán lớp 4 từ đó học tốt môn Toán lớp 4.

Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Vở bài tập lớp 4 (Kết nối tri thức)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 51 Bài 15 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 51 Bài 1Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự ………………. tạo thành dãy số tự nhiên.

b) Số tự nhiên bé nhất là …………..

c) Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau ...... đơn vị.

Lời giải:

a) Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự tăng dần tạo thành dãy số tự nhiên.

b) Số tự nhiên bé nhất là 0.

c) Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 51 Bài 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) ….., 1982, 1983, 1984, ….., 1986.

b) 2 021, 2 022, ….., 2 024, 2 025, …..

Lời giải:

a) 1981, 1982, 1983, 1984, 1985, 1986.

b) 2 021, 2 022, 2 023, 2 024, 2 025, 2 026.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 51 Bài 3Cho các số: 10 873; 818 000; 193 039; 19 381. Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé:

Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé:

…………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé:

818 000; 193 039; 19 381; 10 873

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 51 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Cho dãy các số tự nhiên dưới đây.

Cho dãy các số tự nhiên dưới đây.

2, 12, 22, 32, 42, 52, 62,...

a) Bắt đầu từ số 12, mỗi số trong dãy số trên hơn số viết ngay trước nó ….. đơn vị

b) Số 62 là số thứ 7 trong dãy. Số thứ 10 trong dãy là ......

Lời giải:

a) Bắt đầu từ số 12, mỗi số trong dãy số trên hơn số viết ngay trước nó 10 đơn vị

b) Số 62 là số thứ 7 trong dãy. Số thứ 10 trong dãy là 92.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 52 Bài 15 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 52 Bài 1Viết số liền sau của mỗi số sau vào chỗ trống.

Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Vở bài tập lớp 4 (Kết nối tri thức) (ảnh 3)

 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Lời giải:

Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Vở bài tập lớp 4 (Kết nối tri thức) (ảnh 2)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 52 Bài 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 2, 4, 6, 8, 10, 12, …., …..

b) 9, 99, 999, 9 999, …., …..

c) 12, 23, 34, 45, . …., …...

Lời giải:

a) 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16.

b) 9, 99, 999, 9 999, 99 999; 999 999.

c) 12, 23, 34, 45, 56, 67.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 52 Bài 3Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Việt viết một số có bảy chữ số như hình bên.

Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Vở bài tập lớp 4 (Kết nối tri thức) (ảnh 1)

a) Mai xoá 2 chữ số để được số có năm chữ số lớn nhất có thể thì số đó là …..

b) Nam xoá 2 chữ số để được số có năm chữ số bé nhất có thể thì số đó là …..

Lời giải:

a) Mai xoá 2 chữ số để được số có năm chữ số lớn nhất có thể thì số đó là 89 222

b) Nam xoá 2 chữ số để được số có năm chữ số bé nhất có thể thì số đó là 12 022

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 52 Bài 4Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Trên bảng có viết hai số tự nhiên. Sau khi quan sát hai số tự nhiên đó, các bạn có nhận xét như sau:

Mai nói: “Hai số trên bảng không phải hai số tự nhiên liên tiếp.”.

Nam nói: “Nếu tớ viết thêm số 1 000 lên bảng thì chúng ta có ba số tự nhiên liên tiếp.”.

Vậy hai số trên bảng là ….. và …..

Lời giải:

Trên bảng có viết hai số tự nhiên. Sau khi quan sát hai số tự nhiên đó, các bạn có nhận xét như sau:

Mai nói: “Hai số trên bảng không phải hai số tự nhiên liên tiếp.”.

Nam nói: “Nếu tớ viết thêm số 1 000 lên bảng thì chúng ta có ba số tự nhiên liên tiếp.”.

Vậy hai số trên bảng là 999 và 1 001

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số

Bài 16: Luyện tập chung 

Bài 17: Yến, tạ, tấn 

Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông

Bài 19: Giây, thế kỉ 

Đánh giá

0

0 đánh giá