Soạn bài Ngữ Văn 7 Cánh Diều: Ghe xuồng Nam Bộ

424

Tài liệu soạn bài Ghe xuồng Nam Bộ Ngữ văn lớp 7 Cánh diều hay, ngắn gọn nhất giúp học sinh nắm được nội dung chính của bài, dễ dàng chuẩn bị bài và soạn văn 7 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Soạn bài Ghe xuồng Nam Bộ

Chuẩn bị

Ngữ văn 7 trang 76 Câu hỏi 1: Đọc trước văn bản Ghe xuồng Nam Bộ; tìm hiểu thêm về các phương tiện được nêu trong văn bản.Đọc trước văn bản và tìm hiểu thêm về phương tiện được nêu.

Phương pháp giải:

Đọc trước văn bản và tìm hiểu thêm về phương tiện được nêu.

Lời giải:

Ở vùng sông nước Nam Bộ, hay ven biển, thường có thuyền, ghe, xuồng.

Ngữ văn 7 trang 76 Câu hỏi 2: Em biết những phương tiện đi lại nào mang tính đặc trưng của người dân ở mỗi vùng miền trên đất nước ta? Trong số đó, em thích phương tiện nào nhất? Vì sao?

Phương pháp giải:

Đọc trước văn bản và tìm hiểu thêm về phương tiện được nêu.

Lời giải:

Những phương tiện đi lại mang tính đặc trưng của người dân ở mỗi vùng miền trên đất nước ta:

- Miền núi: đi bộ.

- Đồng bằng và thành phố: xe đạp, xe máy, xe ô tô,…

- Vùng sông nước miền Tây: ghe, xuồng, thuyền, bè,…

Trong số đó, em thích nhất là xe đạp vì nó vừa không gây ô nhiễm môi trường lại vừa tốt cho việc luyện tập thể dục thể thao hằng ngày của con người.

Đọc hiểu

Câu hỏi giữa bài

Ngữ văn 7 trang 77 Câu 1: Phần (1) cho biết bài viết sẽ triển khai ý tưởng và thông tin theo cách nào?

Phương pháp giải:

Đọc kỹ văn bản, chú ý đoạn “Ghe xuông Nam Bộ … nhiều loại”

Lời giải:

Phần 1 cho thấy bài viết sẽ triển khai ý tưởng và thông tin theo cách phân chia các đối tượng thành nhiều loại để giới thiệu và giải thích.

Ngữ văn 7 trang 77 Câu 2: Trong phần (2) có mấy đối tượng được nhắc đến?

Phương pháp giải:

Đọc kỹ văn bản, chú ý đoạn “Về xuồng … xuồng máy”

Lời giải:

Trong phần (2) có một đối tượng được nhắc đến là xuồng. Trong đối tượng lớn này lại bao gồm các đối tượng nhỏ bao gồm: xuồng ba lá, xuồng năm lá, xuồng tam bản, xuồng vỏ gòn, xuồng độc mộc, xuồng máy

Ngữ văn 7 trang 77 Câu 3: Chú ý các cước chú (i) và (ii) của văn bản.

Phương pháp giải:

Đọc kỹ văn bản.

Lời giải:

(i): Tam bản: Xuất xứ từ tiếng Hoa “xam pản”, người Pháp phiên âm thành “sampan” (Cước chú của tác giả văn bản).

(ii): Chài: xuất xứ từ tiếng “Pok chài”của người Triều Châu, Trung Quốc (Pok: nhiều; chài: tải). Ghe chài: loại ghe có sức tải lớn (Cước chú của tác giả văn bản).

Ngữ văn 7 trang 77 Câu 4: Phần (3) giới thiệu về loại phương tiện gì? Chú ý các loại nhỏ trong đó.

Phương pháp giải:

Đọc kỹ văn bản, chú ý đoạn “Về ghe … Bình Đại (Bến Tre) đóng”

Lời giải:

Phần (3) giới thiệu về loại phương tiện ghe. Trong đối tượng lớn là ghe lại bao gồm những loại nhỏ hơn như: ghe bầu, ghe lồng, ghe chải, ghe cào tôm, ghe ngo, ghe hầu, ghe câu Phú Quốc, ghe cửa Bà Rịa, ghe lưới rừng Phước Hải.

Ngữ văn 7 trang 78 Câu 5: Ở đoạn này, người viết có triển khai thông tin theo cách phân loại không?

Phương pháp giải:

Đọc kỹ văn bản.

Lời giải:

Ở đoạn này, người viết có triển khai thông tin theo cách phân loại.

Ngữ văn 7 trang 79 Câu 6: Nội dung chính của phần (4) là gì?

Phương pháp giải:

Đọc kỹ văn bản, chú ý phần cuối của văn bản

Lời giải:

Nội dung chính của phần 4 là: Giá trị của các loại ghe, xuồng đối với kinh tế và văn hóa của người dân Nam Bộ.

Ngữ văn 7 trang 79 Câu 7: Các tài liệu tham khảo được tác giả xếp theo thứ tự nào?

Phương pháp giải:

Đọc kỹ văn bản.

Lời giải:

Các tài liệu tham khảo được tác giả xếp theo thứ tự từ tham khảo nhiều đến tham khảo ít.

Câu hỏi cuối bài

Ngữ văn 7 trang 79 Câu 1: Xác định bố cục của văn bản Ghe xuồng Nam Bộ. Nêu nội dung chính của mỗi phần trong văn bản.

Phương pháp giải:

Đọc kỹ văn bản.

Lời giải

Bố cục và nội dung chính của từng phần:

- Đoạn 1: Từ đầu đến “chia thành nhiều loại”: Sự đa dạng của các loại ghe xuồng ở Nam Bộ

- Đoạn 2: Tiếp theo đến “trong giới thương hồ”: Tác giả giới thiệu các loại xuồng và đặc điểm của từng loại

- Đoạn 3: Tiếp theo đến “Bình Đại (Bến Tre) đóng: Tác giả giới thiệu các loại ghe và đặc điểm của từng loại

- Đoạn 4: Còn lại: Giá trị của các loại ghe, xuồng đối với kinh tế và văn hóa của người dân Nam Bộ.

Ngữ văn 7 trang 79 Câu 2: Mục đích của văn bản là gì? Các nội dung trình bày trong văn bản Ghe xuồng Nam Bộ đã làm sáng tỏ mục đích ấy như thế nào?

Phương pháp giải:

Đọc kỹ văn bản.

Lời giải:

Mục đích của văn bản là giới thiệu về các loại ghe, xuồng ở Nam Bộ.

Các nội dung trình bày trong văn bản đã làm sáng tỏ mục đích ấy thông qua việc giới thiệu và phân loại các loại ghe xuồng từ khái quát đến cụ thể.

Ngữ văn 7 trang 79 Câu 3: Người viết đã chọn cách nào để triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản? Chỉ ra những biểu hiện cụ thể và hiệu quả của cách triển khai ấy.

Phương pháp giải:

Đọc kỹ văn bản.

Lời giải:

Để triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản, người viết đã chọn cách phân chia đối tượng thành các loại nhỏ để giới thiệu, giải thích đầy đủ.

Biểu hiện cụ thể:

Phần 3 giới thiệu về loại phương tiện ghe. Trong đối tượng lớn là ghe lại bao gồm những loại nhỏ hơn như: ghe bầu, ghe lồng, ghe chải, ghe cào tôm, ghe ngo, ghe hầu, ghe câu Phú Quốc, ghe cửa Bà Rịa, ghe lưới rừng Phước Hải.

=> Hiệu quả: Cách triển khai như trên giúp người đọc dễ hiểu và dễ nhớ được những nội dung mà văn bản đề cập, mà cụ thể ở đây là các phương tiện ghe xuồng.

Ngữ văn 7 trang 79 Câu 4: Các cước chú (“tam bản", "chài") và tài liệu tham khảo trong văn bản có mục đích gì? Em thấy có cần cước chú thêm những từ ngữ, kí hiệu nào khác trong văn bản không?

Phương pháp giải:

Đọc kỹ văn bản.

Lời giải:

Các cước chú (“tam bản", "chài") và tài liệu tham khảo trong văn bản có mục đích giải nghĩa từ khó, làm rõ hơn các thông tin được trình bày trong văn bản.

Theo em, không cần phải cước chú thêm từ ngữ, kí hiệu nào khác trong văn bản.

Ngữ văn 7 trang 79 Câu 5: Qua văn bản, em có nhận xét gì về ghe, xuồng nói riêng và các phương tiện đi lại ở Nam Bộ nói chung?

Phương pháp giải:

Đọc kỹ văn bản.

Lời giải:

Qua văn bản, em thấy ghe xuồng cũng như các phương tiện đi lại ở Nam Bộ là vô cùng phong phú và đa dạng với kiểu loại và chức năng khác nhau. Chúng vừa đem lại công dụng và giá trị cho đời sống hằng ngày lại vừa góp phần làm nên văn hóa truyền thống nơi đây.

Ngữ văn 7 trang 79 Câu 6: Tìm hiểu thêm từ nhiều nguồn thông tin khác nhau để nêu một số nét thay đổi về phương tiện vận chuyển, đi lại hiện nay của vùng sông nước Nam Bộ.

Phương pháp giải:

Đọc kỹ văn bản.

Lời giải:

Hiện nay, người dân Nam Bộ đã sử dụng thêm một số loại phương tiện vận chuyển hiện đại trong sinh hoạt và lao động như xe mô – tô hay xuồng gắn máy,…

Đánh giá

0

0 đánh giá