Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 29) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
I am writing to inquire about the English courses offered by your renowned institution.
Câu 62: Write a formal letter to salford language school asking for information about an English course.
Lời giải:
Gợi ý:
Dear Sir/Madam,
I am writing to inquire about the English courses offered by your renowned institution. I am particularly interested in an intensive English language course that will help me improve my language skills for academic and professional purposes. I would appreciate it if you could provide me with details about your English language courses, including the duration, fee structure, and course content. Additionally, I am curious about the enrollment criteria, format of the classes, and any available scholarships or financial aids. Furthermore, as an international student, I would like to know more about the accommodation options available nearby your institution and the student support services provided by the school. I am very keen on improving my English language skills and believe that your institution's courses are the perfect stepping stone for my academic and professional progression. I am confident that your institution could provide me with the necessary language proficiency I would need to excel in my chosen field. Thank you for taking the time to consider my request. I look forward to hearing from you soon.
Yours sincerely,
Linh
Dịch:
Thưa ông / bà,
Tôi viết thư này để hỏi về các khóa học tiếng Anh được cung cấp bởi tổ chức nổi tiếng của bạn. Tôi đặc biệt quan tâm đến một khóa học tiếng Anh chuyên sâu sẽ giúp tôi cải thiện các kỹ năng ngôn ngữ của mình cho mục đích học tập và nghề nghiệp. Tôi sẽ đánh giá cao nếu bạn có thể cung cấp cho tôi thông tin chi tiết về các khóa học tiếng Anh của bạn, bao gồm thời lượng, cấu trúc học phí và nội dung khóa học. Ngoài ra, tôi tò mò về các tiêu chí tuyển sinh, hình thức của các lớp học và bất kỳ học bổng hoặc hỗ trợ tài chính nào có sẵn. Hơn nữa, là một sinh viên quốc tế, tôi muốn biết thêm về các lựa chọn chỗ ở có sẵn gần trường của bạn và các dịch vụ hỗ trợ sinh viên do trường cung cấp. Tôi rất quan tâm đến việc cải thiện các kỹ năng tiếng Anh của mình và tin rằng các khóa học của tổ chức của bạn là bước đệm hoàn hảo cho sự tiến bộ trong học tập và nghề nghiệp của tôi. Tôi tin tưởng rằng tổ chức của bạn có thể cung cấp cho tôi trình độ ngôn ngữ cần thiết mà tôi cần để trở nên xuất sắc trong lĩnh vực mình đã chọn. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để xem xét yêu cầu của tôi. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.
Trân trọng,
Linh
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
Câu 1: She hasn't written to me for years.
Câu 2: The lesson (start) ________ yet?
Câu 3: The beach is close to the hotel, so we can walk there.
Câu 4: Thu often uses English to talk to Dave and Mary.
Câu 5: Tom asked his teacher ____________.
Câu 6: We went to bed early because we were very tired. (so...that)
Câu 7: Which of the two books would you prefer? (RATHER)
Câu 8: He isn’t happy although he is very rich. (DESPITE)
Câu 9: Although his leg was broken, he managed to get out of the car.
Câu 10: Children seem to have lost their _______ in reading. (enjoy)
Câu 11: Điền so/such: Come on! Don't walk ______ slowly.
Câu 12: Cuckoos (not build) nests. They (use) the nests of other birds.
Câu 13: Have you shut the window? - ____________.
Câu 14: I don't think I can come to the concert. - _________________.
Câu 15: Mary sometimes (work) ______ at weekends
Câu 16: Mount Everest is the highest mountain in the world. It is also the highest trash pile in the world.
Câu 17: Nga works for an ____ bank in Hanoi.
Câu 18: Please, keep silent. You ______ speak during the exam.
Câu 19: “Shall I help you with the exercises?” he said.
Câu 20: She has taught English here ______ 10 years.
Câu 21: Tìm lỗi sai: Steve wondered if to put himself in his competitors’ shoes.
Câu 22: The film was so boring. _____, Jack saw it from beginning to end.
Câu 23: The film was so boring that we couldn't go on seeing it.
Câu 24: The road is so narrow that cars can not park here. (too)
Câu 26: You work until 11 every night. (not work so hard)
Câu 27: Jane failed to understand how serious her illness was until she spoke to the doctor.
Câu 28: Should parents ______ how teenagers spend their free time.
Câu 29: It is said that many people are homeless after the floods.
Câu 32: Donna teaches young children. It's a very hard job, but she enjoys it. (exhaust...)
Câu 33: Paul decided he was ready for full-time work, and left school. His parents did not agree with him, and wanted him to stay _____ his studies.
Câu 34: Old Ted ______ twenty cigarettes a day till he gave up.
Câu 36: Sửa lỗi sai: (An) English friend of (me), Mary, usually (sends) (me) American stamps.
Câu 37: Viết câu bị động: Did they believe that the information was true?
Câu 38: Điền liên từ thích hợp: He's overweight, … he continues to eat lots of cakes and biscuits.
Câu 39: It's too bad Helen isn't here. If she (be) ______ here, she (know) ______ what to do.
Câu 41: It took me a long time to __________ wearing glasses.
Câu 42: Most Vietnamese people have family altars to w___________ their ancestors.
Câu 44: Viết câu bị động: The pupils sent the letters the day before yesterday.
Câu 46: She can't get home _____ she has no money.
Câu 47: It's difficult to answer her question adequately.
Câu 48: Boy: “What is your greatest phobia?”
Câu 52: Last month he experienced a serious accident which left him physically _____.
Câu 53: People hope that cable cars construction to Son Doong Cave will be stopped. (IS)
Câu 54: Nối 2 câu, sử dụng đại từ quan hệ: The neighbour makes a lot of noise walking around. His flat is above mine.
Câu 55: Fill in each blank with the comparative , superlative or (not) as... as of the adjective given in brackets: The New Orleans Carnival is (not/big) ______ the carnival in Rio de Janeiro, but it is (famous) ______ carnival in the USA.
Câu 56: This will be my student's first performance in Canada.
Câu 58: I'm having a lot of trouble now because I lost my passport last week.
Câu 59: Everything is not ok, and (this problem).
Câu 60: Uncle Ho was born _____ May 19th, 1890.
Câu 61: They/ not/ enjoy/ watch/ football match/ World Cup/alone/ home.
Câu 64: Viết câu bị động: He finished his exercises on time.
Câu 65: The sudden noise made me jump. (CAUSE)
Câu 66: I ______ stay overnight at my friend's house. My parents are very strict about this.
Câu 67: If you have any problems, go to Ann. She'll always ______ a sympathetic ear
Câu 68: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống: Farmers in my hometown earn a living by raising ______ poultry.
Câu 70: ______time will you spend on your new carpet?
Câu 72: He (receive) £300 when his uncle died.
Câu 73: Complete the sentences using although, despite, in spite of, however, or nevertheless.
Câu 74: My dog last had a bath a week ago.
Câu 77: There are still opportunities to other people to invent _____ things. (vary)
Câu 78: "What would you do if you were having a problem with grammar, Jane? Anne asked.
Câu 79: "You must do your homework every day", said Miss Borne to us.
Câu 80: Study hard or you will fail the final exam.
Câu 81: The number of the Odu people only account ______ 10% of the population.
Câu 82: Ha Hoi city now is _______ than it was 10 years ago.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.