Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 21: Tụ điện

551

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 21: Tụ điện hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi từ đó học tốt môn Vật lí 11.

Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 21: Tụ điện 

Khởi động trang 83 Vật Lí 11: Nếu một chiếc quạt điện gặp trục trặc như: cánh quạt quay chậm hoặc không quay dù vẫn cắm điện; động cơ nóng, rung và có âm thanh bất thường, thì nguyên nhân mà chúng ta cần xem xét là hỏng tụ điện. Vậy tụ điện có cấu tạo như thế nào?

Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 21: Tụ điện (ảnh 6)

Lời giải:

Tụ điện gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bởi môi trường cách điện (điện môi). Mỗi vật dẫn được gọi là một bản tụ điện.

Câu hỏi 1 trang 85 Vật Lí 11: Cho một tụ điện trên vỏ có ghi là 2 µF – 200 V.

a) Đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế 36 V. Hãy tính điện tích mà tụ điện tích được.

b) Hãy tính điện tích mà tụ tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép.

Lời giải:

a) Điện tích mà tụ điện tích được dưới hiệu điện thế 36V:

Q'=CU'=2.106.36=7,2.105C

b) Điện tích mà tụ tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép:

Q=CU=2.106.200=4.104C

Câu hỏi 2 trang 85 Vật Lí 11: Có hai chiếc tụ điện, trên vỏ tụ điện (A) có ghi 2 µF – 350 V, tụ điện (B) có ghi 2,3 µF – 300 V.

a) Trong hai tụ điện trên khi tích điện ở cùng một hiệu điện thế, tụ điện nào có khả năng tích điện tốt hơn?

b) Khi tích điện lên mức tối đa cho phép thì tụ điện nào sẽ có điện tích lớn hơn?

Lời giải:

a) Điện tích mà tụ tích được tỉ lệ thuận với điện dung của tụ. Khi hai tụ trên vào cùng một hiệu điện thế, thì tụ nào có điện dung lớn hơn sẽ tích điện tốt hơn. Do đó tụ B có khả năng tích điện tốt hơn.

b) Điện tích mà hai tụ tích đến mức tối đa.

QA=CAUA=2.106.350=7.104C

QB=CBUB=2,3.106.300=6,9.104C

Tụ A có điện tích lớn hơn.

Câu hỏi trang 88 Vật Lí 11: Có hai chiếc tụ điện, tụ điện D có thông số cơ bản được ghi là 2 mF – 450 V; tụ điện E có thông số cơ bản được ghi là 2,5 – 350 V. Khi các tụ điện trên được tích điện tới mức tối đa cho phép, hãy tính năng lượng của mỗi tụ điện.

Lời giải:

Năng lượng của tụ D: W=CU22=2.103.45022=202,5J

Năng lượng của tụ E: W=CU22=2,5.106.35022=0,153J

Hoạt động trang 88 Vật Lí 11: Các em hãy sử dụng sách, báo, Internet hoặc các mạng thông tin khác để tìm hiểu, sưu tập một số tụ điện thông dụng. Tiếp theo, các em lựa chọn và sử dụng các thông tin này để xây dựng một báo cáo về Một số ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống. Dưới đây là một mẫu báo cáo để chúng ta tham khảo.

Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 21: Tụ điện (ảnh 5)

Lời giải:

Học sinh tham khảo mẫu báo cáo sau:

BÁO CÁO

Một số ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống

                                                                             Ngày …. tháng …. năm

Tên học sinh:                 

Lớp:

I. Thống kê phân loại tụ điện đã sưu tập được

Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 21: Tụ điện (ảnh 4)

II. Kết luận về ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống

– Đây cũng là một trong những bộ phận quan trọng trong hệ thống âm thanh của những dòng xe hơi hạng sang giúp tích tụ năng lượng để duy trì bộ khuếch đại hoạt động ổn định với chất lượng âm thanh tuyệt vời. 

– Bên cạnh đó nó cũng được sử dụng phổ biến trong việc xây dựng bộ nhớ kỹ thuật số cho máy tính nhằm đưa đến những trải nghiệm sử dụng tuyệt vời cho người dùng. 

– Tụ điện cũng được sử dụng trong lĩnh vực chế tạo các loại máy móc như máy phát điện, thiết bị vi tính, máy móc dùng trong gia đình,…

– Ngoài ra ứng dụng lớn nhất của tụ điện trong thực tế là việc được sử dụng như một nguồn cung cấp đồng thời cũng tích trữ năng lượng phục vụ cho nhu cầu sử dụng sau đó.

Em có thể trang 89 Vật Lí 11: Đọc hiểu các thông số kĩ thuật cơ bản của tụ điện và xác định được điện dung của tụ điện, hiệu điện thế tối đa cho phép đặt vào tụ điện.

Lời giải:

Trên tụ điện có hai thông số quan trọng nhất đó chính là giá trị điện dung của tụ điện (Fara) và hiệu điện thế (điện áp) tối đa cho phép đặt vào tụ điện (Vôn).

Ví dụ:

Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 21: Tụ điện (ảnh 3)

Em có thể trang 89 Vật Lí 11: Hiểu và thực hành được các cách ghép nối tiếp và ghép song song của các tụ điện trong mạch điện.

Lời giải:

- Cách ghép tụ nối tiếp

Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 21: Tụ điện (ảnh 2)

- Cách ghép tụ song song

Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 21: Tụ điện (ảnh 1)

Em có thể trang 89 Vật Lí 11: Vận dụng được kiến thức về năng lượng của tụ điện để giải thích được nguyên lí hoạt động phóng điện của máy hàn điện, tia sét giữa các đám mây tích điện trái dấu.

Lời giải:

Do tụ điện có khả năng tích trữ năng lượng điện khi có nguồn điện để tích điện, nguồn điện đã thực hiện công A để dịch chuyển các electron từ bản cực nối với cực dương sang bản cực nối với cực âm của tụ điện. Công A này đã chuyển thành thế năng điện của các electron trên bàn nhiễm điện âm hay nói cách khác, tụ điện đã tích một năng lượng W = A.

Em có thể trang 89 Vật Lí 11: Tìm hiểu về các ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống trên cơ sở thu thập và lựa chọn thông tin, xây dựng báo cáo.

Lời giải:

Loại tụ

Cấu tạo

Ứng dụng

Tụ điện bạc Mica

Tụ được tạo ra bằng cách lắng một lớp bạc mỏng lên bề mặt của vùng điện môi làm từ chất liệu Mica và dùng ổn định với thời gian.

Thường dùng trong các mạch cộng hưởng, bộ lọc tần số cao. 

Tụ điện Tantalum

Tụ được làm từ Tantalum Pentoxide

Thường được ứng dụng với các hệ thống tin hiệu không có nhiều dòng cao.

Xem thêm các bài giải Vật lí 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 22: Cường độ dòng điện

Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm

Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 24: Nguồn điện

Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 25: Năng lượng và công suất điện

Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 26: Thực hành: Đo suất điện động và điện trở trong của pin điện hoá

Đánh giá

0

0 đánh giá