Lý thuyết Mẫu số liệu ghép nhóm (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 11

466

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyết Mẫu số liệu ghép nhóm (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 11 Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết Mẫu số liệu ghép nhóm (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 11

Bài giải Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm

A. Lý thuyết Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm

1. Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm

 (ảnh 1)

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm kí hiệu là x¯=m1x1+...+mkxkn

Trong đó, n=m1+...+mk là cỡ mẫu và xi=ai+ai+12(với i=1,2,...,k) là giá trị đại diện của nhóm [ai;ai+1).

2. Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Để tính trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta làm như sau:

Bước 1. Xác định nhóm chứa trung vị. Giả sử đó là nhóm thứ p: [ap;ap+1).

Bước 2. Trung vị là Me=ap+n2(m1+...+mp1)mp.(ap+1ap)

Trong đó n là cỡ mẫu, mp là tần số nhóm p.

Với p=1, ta quy ước m1+...+mp1=0

3. Tứ phân vị của mấu số liệu ghép nhóm

Để tính tứ phân vị thứ nhất Q1 của mẫu số liệu ghép nhóm, trước hết ta xác định nhóm chứa Q1, giả sử đó là nhóm thứ p: [ap;ap+1). Khi đó,

Q1=ap+n4(m1+...+mp1)mp.(ap+1ap)

Trong đó n là cỡ mẫu, mp là tần số nhóm p.

 

Với p=1, ta quy ước m1+...+mp1=0

Để tính tứ phân vị thứ ba Q3 của mẫu số liệu ghép nhóm, trước hết ta xác định nhóm chứa Q3, giả sử đó là nhóm thứ p: [ap;ap+1). Khi đó,

Q3=ap+3n4(m1+...+mp1)mp.(ap+1ap)

Trong đó n là cỡ mẫu, mp là tần số nhóm p. Với p=1, ta quy ước m1+...+mp1=0

 

Tứ phân vị thứ hai Q2 chính là trung vị Me.

4. Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm

Để tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Xác định nhóm có tần số lớn nhất (gọi là nhóm chứa mốt), giả sử là nhóm j: [aj;aj+1).

Bước 2. Mốt được xác định là: Mo=aj+mjmj1(mjmj1)+(mjmj+1).h

Trong đó, mj là tần số của nhóm j (quy ước m0=mk+1=0) và h là độ dài của nhóm.

  • Lưu ý:

Người ta chỉ định nghĩa mốt cho mẫu ghép nhóm có độ dài các nhóm bằng nhau. Một mẫu có thể không có mốt hoặc có nhiều hơn một mốt.

  • Ý nghĩa:

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm xấp xỉ cho mốt của mẫu số liệu gốc, nó được dùng để đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu.

Lý thuyết Mẫu số liệu ghép nhóm – Toán 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

B. Bài tập Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm

Bài 1: Cho bảng số liệu khảo sát về tuổi thọ (đơn vị: nghìn giờ) của một loại bóng đèn:

Tuổi thọ

[3; 5)

[5; 7)

[7; 9)

[9;11)

[11; 13)

Số bóng đèn

4

20

26

42

8

a) Mẫu số liệu đã cho có là mẫu số liệu ghép nhóm hay không?

b) Có bao nhiêu bóng đèn được khảo sát và bao nhiêu bóng đèn có tuổi thọ từ 9 nghìn giờ trở lên?

Hướng dẫn giải

a) Mẫu số liệu đã cho là mẫu số liệu ghép nhóm.

b) Số bóng đèn được khảo sát là 4 + 20 + 26 + 42 + 8 = 100.

Số bóng đèn có tuổi thọ từ 9 nghìn giờ trở lên là 42 + 8 = 50.

Bài 2: Cho mẫu số liệu về chiều cao của các học sinh lớp 11B (đơn vị: cm)

156

159

160

161

162

162

163

163

164

164

164

165

165

165

165

165

166

166

166

167

167

168

168

168

169

169

169

170

170

170

171

172

173

Hãy chuyển mẫu số liệu trên thành mẫu số liệu ghép nhóm gồm năm nhóm có độ dài bằng nhau.

Hướng dẫn giải

Giá trị nhỏ nhất của mẫu là 156; giá trị lớn nhất là 173 nên khoảng biến thiên là 173 – 156 = 17.

Ta cần mẫu số liệu thành 5 nhóm.

Để thuận tiện ta chọn đầu mút trái của nhóm đầu tiên là 156 và đầu mút phải của nhóm cuối cùng là 173,5; độ dài mỗi nhóm là 3,5 ta được các nhóm là [156;159,5), [159,5; 163), [163; 166,5), [166,5;170), [170; 173,5).

Đếm số giá trị thuộc mỗi nhóm, ta có mẫu số liệu ghép nhóm như sau:

Chiều cao

[156;159,5)

[159,5; 163)

[163; 166,5)

[166,5;170)

[170; 173,5)

Số học sinh

2

4

13

8

6

 

Xem thêm Lý thuyết các bài  Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 7: Cấp số nhân

Lý thuyết Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm

Lý thuyết Bài 10: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian

Lý thuyết Bài 11: Hai đường thẳng song song

Lý thuyết Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá