Câu hỏi trang 26 Công nghệ 7 Cánh Diều

402

Với giải Câu hỏi trang 26 Công nghệ lớp 7 Cánh Diều chi tiết trong Bài 4: Giới thiệu chung về rừng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Công nghệ 7. Mời các bạn đón xem:

Câu hỏi trang 26 Công nghệ 7 Cánh Diều

Câu hỏi 1 trang 26 Công nghệ 7: Đọc nội dung Vai trò của rừng và hoàn thiện sơ đồ theo mẫu ở Hình 4.2.

Câu hỏi trang 26 Công nghệ 7 Cánh Diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Đọc nội dung Vai trò của rừng, ta thấy: 

* Vai trò với môi trường sinh thái:

   + Rừng được ví là lá phổi xanh của Trái Đất, hấp thụ carbon dioxide (CO2) và cung cấp oxygen (O2) giúp điều hòa khí hậu.

   + Phòng hộ: Chống xói mòn đất, giữ nước, giảm lũ lụt, hạn hán, có vai trò chắn cát, chắn gió, bảo vệ cho vùng đất bên trong.

   + Liên tục tạo chất hữu cơ làm tăng độ phì nhiêu cho đất.

   + Là nơi cư trú của nhiều loài động vật và cả con người.

* Vai trò với sinh hoạt và sản xuất:

   + Cung cấp củi đốt, nguyên liệu cho sản xuất, lâm sản cho gia đình, công sở, xuất khẩu.

   + Cung cấp nguồn dược liệu và nhiều nguồn gene quý.

   + Là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên

   + Việc giao đất, giao rừng tạo việc làm và thu nhập cho người dân

Lời giải:

Rừng có vai trò rất quan trọng đối với môi trường sinh thái, đời sống sinh hoạt và sản xuất:

- Vai trò với môi trường sinh thái:

   + Rừng được ví là lá phổi xanh của Trái Đất, hấp thụ carbon dioxide (CO2) và cung cấp oxygen (O2) giúp điều hòa khí hậu.

   + Phòng hộ: Chống xói mòn đất, giữ nước, giảm lũ lụt, hạn hán, có vai trò chắn cát, chắn gió, bảo vệ cho vùng đất bên trong.

   + Liên tục tạo chất hữu cơ làm tăng độ phì nhiêu cho đất.

   + Là nơi cư trú của nhiều loài động vật và cả con người.

- Vai trò với sinh hoạt và sản xuất:

   + Cung cấp củi đốt, nguyên liệu cho sản xuất, lâm sản cho gia đình, công sở, xuất khẩu.

   + Cung cấp nguồn dược liệu và nhiều nguồn gene quý.

   + Là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên

   + Việc giao đất, giao rừng tạo việc làm và thu nhập cho người dân.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá