Toán lớp 2 trang 131, 132 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức

669

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 131, 132 Luyện tập 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 131, 132 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 131 Bài 1: Tính:

a) 35 kg + 28 kg          72 kg – 15 kg           2 kg × 10             15 kg : 5

b) 76 l + 15 l               85 l – 27 l              2 l × 8                 30 l : 5

c) 7 km + 3 km           35 m – 8 m                5 cm × 4              20 dm : 5 

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính như đối với các số tự nhiên, sau đó viết thêm đơn vị đo (kg, l, km, m, dm, cm) vào sau kết quả.

Lời giải:

a) 35 kg + 28 kg = 63 kg                           72 kg – 15 kg = 57 kg

    2 kg × 10 = 20 kg                                 15 kg : 5 = 3 kg

b) 76 l + 15 l =  91 l                                  85 l – 27 l = 58 l

   2 l × 8 = 16 l                                               30 l : 5 = 6 l

c) 7 km + 3 km = 10 km                            35 m – 8 m = 27 m

   5 cm × 4 = 20 cm                                   20 dm : 5 = 4 dm 

Toán lớp 2 trang 131 Bài 2: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

a) Con mèo cân nặng mấy ki-lô-gam?

b) Quả dưa cân nặng mấy ki-lô-gam?

Toán lớp 2 trang 131, 132 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

 

Phương pháp giải:

Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng, do đó căn nặng ở 2 đĩa cân bằng nhau, từ đó tìm được cân nặng của con mèo hoặc quả dưa.

Lời giải:

a) Vì cân thăng bằng nên cân nặng của con mèo bằng tổng cân nặng của 2 quả cân ở đĩa bên trái.

Ta có: 1 kg  + 3 kg = 4 kg.

Vậy con mèo cân nặng 4 kg.

b) Vì cân thăng bằng nên cân nặng của 1 quả cân 1 kg và quả dưa bằng cân nặng của quả cân 3 kg ở vế bên phải.

Ta có: 3 kg – 1 kg = 2 kg.

Vậy quả dưa cân nặng 2 kg.

Toán lớp 2 trang 131 Bài 3: Có các can đựng đầy nước như sau:

Toán lớp 2 trang 131, 132 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

a) Bạn Mai muốn lấy hai can để được 12 l nước thì lấy hai can nào?

b) Bạn Việt muốn lấy ba can để được 10 l nước thì lấy ba can nào?

Phương pháp giải:

a) Thử chọn và nhẩm tính hai số nào trong các số ghi ở các can có tổng là 12, từ đó tìm được hai can thích hợp để được 12 l nước .

b) Thử chọn và nhẩm tính ba số nào trong các số ghi ở các can có tổng là 10, từ đó tìm được ba can thích hợp để được 10 l nước .

Lời giải:

a) Ta có: 10 l + 2 l = 12 l.

Vậy bạn Mai muốn lấy hai can để được 12 l nước thì lấy hai can 10 l và 2 l.

b)  Ta có: 2 l + 3 l + 5 l = 10 l.

Vậy bạn Việt muốn lấy ba can để được 10 l nước thì lấy ba can 2 l, 3 l và 5 l.

Toán lớp 2 trang 132 Bài 4: Toán vui.  Ngày xưa, muốn biết con voi cân nặng bao nhiêu người ta làm như sau:

- Đưa con voi lên thuyền, sau đó xem vạch nước ở mạn thuyền, rồi đánh dấu vạch nước đó.

- Đưa con voi lên bờ, sau đó xếp đá lên thuyền cho đến khi mạn thuyền vừa đúng vạch nước đã đánh dấu khi đưa con voi lên.

- Cân số đá ở thuyền. Số đá cân nặng bao nhiêu thì con voi cân nặng bấy nhiêu.

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Một chú voi con được cân theo cách như trên. Người ta cần số đá trên thuyền, lần thứ nhất được 800 kg, lần thứ hai được 200 kg.

Toán lớp 2 trang 131, 132 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

a) 800 kg + 200 kg =  Toán lớp 2 trang 131, 132 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1) kg.

b) Chú voi con cân nặng Toán lớp 2 trang 131, 132 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1) kg.

Phương pháp giải:

a) Thực hiện phép cộng hai số như thông thường, sau đó ghi thêm đơn vị đo là kg vào kết quả phép tính.

b) Dựa vào kết quả câu a để tìm cân nặng của con voi.

Lời giải:

a) 800 kg + 200 kg = 1000 kg.

b) Chú voi con cân nặng 1000 kg.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 132, 133 Luyện tập 2...

Đánh giá

0

0 đánh giá