Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 23) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 23)
Câu 1: Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Cách làm giảm lực ma sát là tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
Câu 2: Một người đi quãng đường AB vận tốc 15 km/h trên nửa quãng đường đầu và vận tốc 10 km/h trên nửa quãng đường sau. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là bao nhiêu?
Lời giải:
Gọi quãng đường AB là S, thời gian là t, vận tốc là v
Theo công thức ta có
Thời gian đi lúc đầu là:
Thời gian đi còn lại là:
Tổng thời gian đi hết quãng đường là:
Vận tốc trung bình là:
A. 2 s.
B. 1 s.
C. 0,5 s.
D. 4 s.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Thời gian để con lắc đi từ VTCB ra đến biên là
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Mỗi bóng đèn dây tóc có bản chất là một điện trở có giá trị R. Nếu và lần lượt là điện áp định mức và công suất định mức của bóng đèn, khi đó ta có:
Ta có điện trở của mỗi đèn là:
Điện trở ngoài mạch là:
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
Hiệu điện thế hai đầu mỗi đèn là:
Cường độ dòng điện qua các bóng đèn là: và
Câu 5: Đại lượng nào sau đây không phải là đặc trưng vật lý của âm?
A. Cường độ âm.
B. Mức cường độ âm.
C. Độ cao của âm.
D. Tần số âm.
Lời giải:
Độ cao không phải là đặc trưng vật lý của âm mà là đặc trưng sinh lí.
Câu 6: Tại hai điểm A và B trên mặt nước dao động cùng tần số 16 Hz, cùng pha, cùng biên độ. Điểm M trên mặt nước dao động với biên độ cực đại với MA = 30 cm, MB = 25,5 cm, giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác thì vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 36 cm/s.
B. v = 24 cm/s.
C. v = 20,6 cm/s.
D. v = 28,8 cm/s.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Do giữa M và đường trung trực còn có 2 dãy cực đại khác nên tại M là đường cực đại số 3
Suy ra
Lời giải:
Cả hai dây dẫn đều được làm từ 1 chất liệu. Ta có:
Lời giải:
Đổi 20p = h
Thời gian đi quãng đường của 2 xe là:
Theo giả thiết vì người đó trễ 20p mới bắt taxi nên ta có liên hệ thời gian như sau:
Thời gian người đó phải chờ là:
Lời giải:
Gọi C là điểm trùng với q3. H là đường cao hạ từ C xuống AB
Xét tam giác CHA là tam giác vuông tại H
Ta có:
Áp dụng định lí cosin ta có:
Dựa theo hình vẽ ta thấy:
1. Tính thời gian người con đã đi bộ.
2. Tính vận tốc của xe.
Lời giải:
1. Thời gian người con đã đi bộ:
Vì mẹ đi trễ 10p mà hôm đó người con ra sớm 30p nên thời gian người con đã đi bộ:
t = 10 + 30 = 40 (phút)
2. Thời gian là: (phút)
Đổi 42p = 0,7 h
Quãng đường nếu người con tự đi bộ là: (km)
Thời gian người mẹ nếu đi là (km/h)
=>Vì vận tốc xe không đổi nên vận tốc là 8,4 km/h
Lời giải:
Khi đi từ A đến B: (1)
Khi đi từ B về A: (2)
Từ (1) và (2): AC = 50 km; CB = 75 km nên AB = 125 km.
Lời giải:
Giả sử có một chiếc xe X xuất phát cùng lúc với xe đạp và xe máy, vận tốc bằng trung bình cộng vận tốc hai xe, thì xe X đó luôn nằm ở chính giữa hai xe kia.
Vận tốc xe X là:
Khi xe ô tô xuất phát thì xe X đã đi được quãng đường là: 20 × (7,5−7) = 10 (km)
Mỗi giờ xe ô tô đi được nhiều hơn xe X quãng đường là: 35 − 20 = 15 (km)
Để đuổi kịp xe X thì ô tô cần đi khoảng thời gian là: phút
Ô tô ở vị trí chính giữa hai người kia lúc: 7h30′ + 40′ = 8h10′
Lời giải:
Ta có hệ
A. A = 2 cm.
B. A = 3 cm.
C. A = 5 cm.
D. A = 21 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Ta có
Lời giải:
Điện năng bóng đèn huỳnh quang tiêu thụ là:
Điện năng bóng đèn dây tóc tiêu thụ là:
Số điện tiết kiệm được là:
.
A. (20 ±0,1)
B. (20 ±0,5)
C. (20 ±1)
D. (20 ±2)
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Ta có:
Câu 17: Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 thì trọng lượng riêng của nước là
A. 1000
B. 10000
C. 100
D. 10
Lời giải:
Đáp án đúng là B
.
Câu 18: Cho đoạn mạch gồm , được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 5V.
a) Tính điện trở tương đương.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chính.
c) Tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở.
Lời giải:
a. Điện trở tương đương:
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính:
Do mạch mắc nối tiếp nên:
c. Hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Ngoài ra:
Câu 20: Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian gọi là:
B. Đứng yên.
C. Quán tính.
D. Vận tốc.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian gọi là chuyển động cơ học.
Câu 21: Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe đạp từ A về B với vận tốc 18 km/h. Đến 9 giờ một người đi xe máy từ A về B với vận tốc 45 km/h. Hỏi xe máy đuổi kịp xe đạp lúc mấy giờ chỗ gặp nhau cách B bao xa. Biết quãng đường AB dài 115 km.
Lời giải:
Từ 6 giờ đến 9 giờ cách nhau là: 9 - 6 = 3 (giờ)
Trong 3 giờ, người đi xe đạp đi được là: 18 . 3 = 54 (km)
Mỗi giờ, xe máy gần hơn xe đạp là: 45 - 18 = 27 (km)
Vậy xe máy đuổi kịp xe đạp sau: 54 : 27 = 2 (giờ)
Xe máy đuổi kịp xe đạp khi: 9 + 2 = 11 (giờ)
Trong 2 giờ, xe máy đi được là: 45 . 2 = 90 (km)
Vậy điểm gặp nhau cách B là: 115 - 90 = 25 (km)
Lời giải:
Nhận xét: Ảnh của vật quan sát được trong gương cầu lõm ở thí nghiệm trên là ảnh ảo, lớn hơn vật.
Kết luận:
Ảnh nhìn thấy được là ảnh ảo, không hứng được trên màn, lớn hơn vật.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.