Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 25)

311

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 25) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.

  Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 25)

Câu 1: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 0,25 m/s.         

B. 2 m/s.

C. 0,5 m/s.

D. 1 m/s.

D. 1 m/s.

Lời giải

Ta có biên độ dao động sóng dừng tại một điểm M trên dây, cách đầu cố định A đoạn d là: AM=2asin2πdλ  với a là biên độ dao động nguồn sóng. Ta có:

Biên độ dao động sóng tại điểm MdB=λ4=10λ=40cm:AB=2a

Biên độ dao động tại điểm C dC=AB2=λ8AC=2asin2πλ8λ=2a22=AB22

Vì có thể coi điểm B như một chất điểm dao động điều hòa với biên độ AB thì thời gian ngắn nhất giữa hai lần điểm B có li độ AB22  là

Δt=T4=0,2sT=0,8sv=λT=0,5m/s

Đáp án đúng: C

Câu 2: Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian ∆t, con lắc thực hiện 60 dao động toàn phần; thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44 cm thì cũng trong khoảng thời gian ∆t ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là

A. 144 cm.

B. 60 cm.           

C. 80 cm.          

D. 100 cm

Lời giải

Chiều dài của con lắc là T=Δt60=2πlg  (1)

Thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44 cm:  T'=Δt50=2πl+44g2

Từ (1) và (2)

56=ll+4425l+44=36ll=100cm

Đáp án đúng: D

Câu 3: Ba lò xo có cùng chiều dài tự nhiên có độ cứng lần lượt là k1, k2, k3, đầu trên treo vào các điểm cố định, đầu dưới treo vào các vật có cùng khối lượng. Lúc đầu, nâng 3 vật đến vị trí mà các lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ để chúng dao động điều hòa với cơ năng lần lượt là W1 = 0,1J, W2 = 0,2J và W3. Nếu k3 = 2,5k1 +3k2 thì W3 bằng:

A. 25 mJ.

B. 14 mJ.

C. 19,8 mJ.

D. 20 mJ.

Lời giải

Biên độ dao động của các vật: A=mgkE=12kA2E~1k

Với k3 = 2,5k1 +3k2

1E3=2,5E1+3E2E3=25mJ

Đáp án đúng: A

Câu 4: Tại thời điểm đầu tiên t = 0 đầu O của sợi dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với tần số 2 Hz với biên độ A =65  cm. Gọi P, Q là hai điểm cùng nằm trên một phương truyền sóng cách O lần lượt là 6 cm và 9 cm. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là 24 cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm O, P, Q thẳng hàng lần thứ 2 thì vận tốc dao động của điểm P và điểm Q lần lượt là vP và vQ. Chọn phương án đúng

A. vQ = 24π cm/s.

B. vP = 48π cm/s.

C. vQ = −24π cm/s.

D. vP = −24π cm/s.

Lời giải

Tại thời điểm đầu tiên t = 0 đầu O của sợi dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động (ảnh 1)

Bước sóng λ=vf=12cm

P cách O đoạn 6 cm  = λ2  P dao động ngược pha với O,

Q cách O đoạn 9 cm = 3λ4 Q dao động vuông pha với O.

P cách Q đoạn 3cm =λ4 Q dao động vuông pha với P uP2+uQ2=A21

Khi O, P, Q thẳng hàng thì

uQuP=63=2uQ=2uP15uP2=A2up=6cm;uQ=12cm

vP=ωA2uP2=48πvQ=ωA2uQ2=24π

Lần thẳng hàng thứ 2 ứng với  vQ=24π cm/s

Đáp án đúng: A

Câu 5: Một chất điểm chuyển động theo phương trình  trong đó tính bằng giây và tính bằng mét. Thời gian vận tốc chất điểm đạt giá trị lớn nhất là

A. t = 5s

B. t = 6s

C. t = 3s

D. t = 2s

Lời giải

Ta có:

v=s'=3t2+18t+1v'=6t+18;v'=0t=3

 

Lập bảng biến thiên ta suy ra vận tốc lớn nhất khi t  = 3s

Đáp án đúng: C

Câu 6: Cho đoạn mạch điện xoay chiều như hình vẽ, trong đó L là cuộn thuần cảm. Cho biết UAB = 50 V, UAM = 50 V, UMB = 60 V. Khi này điện áp UR có giá trị:

Tài liệu VietJack

A.  50 V.

B. 40 V.

C. 30 V.

D. 20 V.

Lời giải

Ta có: 

UAB2=UR2+ULUC2UAM2=UR2+UC2UMB2=UL2UR=40V

Đáp án đúng: B

Câu 7: Âm thanh truyền nhanh nhất trong môi trường nào sau đây?

A. Nước.

B. Chân không.

C. Không khí.

D. Sắt.

Lời giải

Ta có âm thanh truyền trong các môi trường rắn, lỏng và khí trong đó: v> v> vK

⇒ Âm thanh truyền trong chất rắn là nhanh nhất.

Trong các phương án, ta thấy sắt là chất rắn  truyền trong sắt là nhanh nhất.

Đáp án đúng: D

Câu 8: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ là A. Li độ của vật khi động năng của vật bằng thế năng của lò xo là

A. x=±A2

B. x=±A22

C. x=±A4

D. x=±A24

Lời giải

 

Đáp án đúng: B

Wd=WtW=2Wt12kA2=2.12kx2x=±A22

Câu 9: Chọn phương án đúng. Sóng ngang là sóng

A. có các phần tử môi trường dao động theo phương thẳng đứng.

B. có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng.

C. có phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng.

D. có các phần tử môi trường dao động theo phương ngang.

Lời giải

Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng.

Đáp án đúng: B

Câu 10: Hợp lực F của hai lực F1 và lực F2 có độ lớn 82  N; lực F tạo với hướng của lực F1 góc 45° và F1 = 8 N. Xác định hướng và độ lớn của lực F2.

A. vuông góc với lực F1 và F2 = 8 N.

B. vuông góc với lực F1 và F2 = 6 N.

C. cùng phương ngược chiều với F1 và F2 = 8 N.

D. cùng phương ngược chiều với F1 và F2 = 6 N.

Lời giải

Hợp lực F của hai lực F1 và lực F2 có độ lớn 8 căn 2 N; lực F tạo với hướng của lực F1 góc 45 độ (ảnh 1)

Ta có:

F=82NF1=8NF;F1=450F1=F.cos450F2F1

 Độ lớn của F2 là F2=F.sin450=82.sin450=8N

Đáp án đúng: A

Câu 11: Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm L một điện áp xoay chiều U = 220 V, f = 60 Hz. Dòng điện đi qua cuộn cảm có cường độ 2,4 A. Để cho dòng điện qua cuộn cảm có cường độ là 7,2 A thì tần số của dòng điện phải bằng:

A. 180 Hz.

B. 120 Hz.

C. 60 Hz.

D. 20 Hz.

Lời giải

Ta có: 

I1=2,4A;I2=7,2AI2=3I1ZL1=3ZL2

ZL=ωLf1=3f2f2=20Hz

Đáp án đúng: D

Câu 12: Âm sắc của âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc trưng vật lí nào dưới đây của âm?

A. tần số.    

B. cường độ.

C. mức cường độ.   

D. đồ thị dao động.

Lời giải

Ta có âm sắc: phụ thuộc vào tần số, biên độ và các thành phần cấu tạo âm, tức là phụ thuộc vào đồ thị dao động của âm.

Đáp án đúng: D

Câu 13: Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 12 V, r = 1 Ω; R= 32 Ω, R= 6 Ω điện trở của vôn kế rất lớn. Bỏ qua điện trở của dây nối. Số chỉ vôn kế là

Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 12 V, r = 1 ôm; R1 = 32 ôm, R2 = 6 ôm (ảnh 1)

A. 3,6 V

B. 3,0 V

C. 6,0 V

D. 7,2 V

Lời giải

Điện trở tương đương mạch ngoài: RN=R1+R2=3+6=9Ω

Cường độ dòng điện trong mạch: I=ERN+r=129+1=1,2A

U1=I.R1=1,2.3=3,6V

 

Số chỉ của vôn kế chính là hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 và bằng 3,6 V

Đáp án đúng: A

Câu 14: Chọn câu đúng. Thực hiện thí nghiệm giao thoa trên mặt nước: A và B là hai nguồn kết hợp có phương trình sóng tại A, B là: uA = uB = a.cosωt thì quỹ tích những điểm dao động với biên độ cực đại bằng 2a là:

A. Họ các đường hyperbol nhận A, B làm tiêu điểm.

B. Họ các đường hyperbol có tiêu điểm AB.

C. Họ các đường hyperbol nhận A, B làm tiêu điểm và bao gồm cả đường trung trực của AB.

D. Đường trung trực của AB.

Lời giải

Xem lại bài giao thoa, chú ý phần sự tạo thành các vân giao thoa. Nhớ lại định nghĩa hypecbol: quĩ tích của những điểm có hiệu khoảng cách đến 2 điểm cố định là không đổi. Hai điểm cố định được gọi là các tiêu điểm của hypecbol.

Đáp án đúng: C

Câu 15: Một cuộn dây có độ tự cảm L = 2/15π (H) và điện trở thuần R = 12 Ω được đặt vào một hiệu điện thế xoay chiều 100 V và tần số 60 Hz. Cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây và nhiệt lượng toả ra trong một phút là

A. 3 A và 15 kJ.

B. 4 A và 12 kJ.

C. 5 A và 18 kJ.            

D. 6 A và 24 kJ.

Lời giải

ω=2πf=120πrad/s

ZL=ωL=120π.2π15=16Ω

 

Cường độ dòng điện hiệu dụng: I=UZ=UR2+ZL2=5A

Nhiệt lượng tỏa ra:

Q=I2Rt=52.12.60=18000J=18kJ

 

Đáp án đúng: C

Câu 16: Sóng truyền theo một phương với tốc độ không đổi. Khi tần số thay đổi một lượng 5 Hz thì bước sóng giảm từ 24 cm xuống 20 cm. Tốc độ truyền sóng là

A. 5 m/s.

B. 12 m/s.

C. 10 m/s.

D. 6 m/s.

Lời giải

Do tốc độ truyền sóng không đổi, nếu bước sóng giảm thì tần số tăng

Ta có: f=vλ11f+5=vλ22

Lấy (2) – (1) vế theo vế: 5=vλ2vλ1v=6m/s

Đáp án đúng: D

Câu 17: Để chu kì con lắc đơn tăng thêm 5% thì phải tăng chiều dài nó thêm

A. 5,75%.

B. 2,25%.

C. 10,25%.

D. 25%.

Lời giải

Chu kì của con lắc tăng 5%T'=1,05T

Khi đó: l'l=T'2T2=1,052l'=1,1025l

Chiều dài của dây treo tăng: l'll=0,1025=10,25%

Đáp án đúng: C

Câu 18: Một máy biến áp lý tưởng có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp bằng 10. Mắc một bóng đèn sợi đốt loại 24 V – 24 W vào hai đầu cuộn thứ cấp thì đèn sáng bình thường. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn sơ cấp bằng

A. 0,2 A.

B. 0,5 A.

C. 0,1 A.

D. 2 A.

Lời giải

Dòng điện qua đèn để đèn sáng bình thường: Id=I2=PU=1A

Dòng điện ở cuộn sơ cấp: I1=I2n=0,1A

Đáp án đúng: C

Câu 19: Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B. Hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số 10 Hz. Biết AB = 20 cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 0,3 m/s. Ở mặt nước, gọi ∆ là đường thẳng đi qua trung điểm của AB và hợp với AB một góc 600. Trên ∆ có bao nhiêu điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại?

A. 9 điểm.

B. 8 điểm

C. 7 điểm

D. 5 điểm

Lời giải

Bước sóng: λ=vf=3cm

Số điểm dao động với biên độ cực đại trên  là số giá trị của k thỏa mãn:

AB.cosαλkAB.cosαλ103k103

 

Như vậy có k=0;±1;±2;±3  Có 7 điểm

Đáp án đúng: C

Câu 20: Hai nguồn âm O1, O2 coi là hai nguồn điểm cách nhau 4 m, phát sóng kết hợp cùng tần số 425 Hz, cùng biên độ 1 cm và cùng pha ban đầu bằng không (vận tốc truyền âm là 340 m/s). Số điểm dao động với biên độ 1 cm ở trong khoảng giữa O1O2 là:

A. 18.

B. 9.

C. 8.

D. 20.

Lời giải

 

λ=vf=0,8m

Gọi phương trình sóng của một điểm bất kì trên O1O2 là:

u=2cosπd2d1λcos40πtπd2+d1λ+φ

 

Để điểm này có biên độ 1 cm thì

cosπd2d1λ=±12πd2d1λ=±π3+kπd2d1=k+13λ1d2d1=k13λ2

Xét trường hợp (1):

O1O2k+13λO1O25,3k4,66

 Có 10 giá trị của k thỏa mãn.

Xét trường hợp (2)

O1O2k13λO1O24,66k5,33

 Có 10 giá trị của k thỏa mãn.

 Có 20 điểm dao động với biên độ 1 cm trên đường thẳng nối hai nguồn.

Đáp án đúng: D

Câu 21: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với biên độ dao động của các điểm bụng là A. M là một phần tử dây dao động với biên độ 0,5A. Biết vị trí cân bằng của M cách điểm nút gần nó nhất một khoảng 2 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là

A. 24 cm.

B. 12 cm.

C. 16 cm.

D. 3 cm.

Lời giải

Biên độ dao động của điểm M:

AM=Absin2πxλ0,5A=Asin2π.2λλ=24cm

Đáp án đúng: A

Câu 22: Một vật dao động nằm ngang trên quỹ đạo dài 10 cm, tìm biên độ dao động

A. 5 cm.

B. 4 cm.

C. 8 cm.

D. 10 cm.

Lời giải

Đáp án đúng: A

L=2A=10cmA=5cm

Câu 23: Một có khối lượng m = 10 (g) vật dao động điều hoà với biên độ A = 0,5 (m) và tần số góc ω = 10 rad/s. Lực hồi phục cực đại tác dụng lên vật là

A. 25 N

B. 2,5 N

C. 5 N.

D. 0,5 N.

Lời giải

Ta có: ω=kmk=mω2=1N/m

Lực hồi phục cực đại tác dụng lên vật là: Fph=kA=0,5N/m

Đáp án đúng: D

Câu 24: Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 3 s, thời gian để con lắc đi từ VTCB đến vị trí có li độ x=A2  

A.  t=0,250s

B.  t=0,375s

C.  t=0,750s

D.  t=1,50s

Lời giải

Một con lắc đơn có chu kì dao động T = 3 s, thời gian để con lắc đi từ VTCB đến vị trí có li độ (ảnh 1)

Vận dụng quan hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà, ta có thời gian vật chuyển động từ VTCB đến vị trí có li độ x = A/2 là t=π6ω=T12=0,250 s

Đáp án đúng: A

Câu 25: Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn cảm có độ tự cảm 0,3 µH và tụ điện có điện dung thay đổi được. Biết rằng, muốn thu được một sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Để thu được sóng của hệ phát thanh VOV giao thông có tần số 91 MHz thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện tới giá trị

A. 11,2 pF.

B. 10,2 nF.

C. 10,2 pF.

D. 11,2 nF.

Lời giải

 

Đáp án đúng: C

f=12πLCC=10,2.1012F=10,2pF

Câu 26: Ta cần truyền một công suất điện 1 MW dưới một điện áp hiệu dụng 10 kV đi xa bằng đường dây một pha. Mạch điện tính từ hai đầu truyền tải có hệ số công suất là 0,8. Muốn cho tỉ lệ công suất hao phí trên đường dây không quá 5% công suất truyền đi thì điện trở của đường dây phải có giá trị thỏa mãn

A. R ≤ 3,20 Ω.

B. R ≤ 4,05 Ω.

C. R ≤ 6 Ω.

D. R ≤ 6,45 Ω.

Lời giải

Ta có: công suất hao phí của mạch là Php=P2RU2cos2φ

Muốn cho tỉ lệ công suất hao phí trên đường dây không quá 5% thì

Php=P2RU2cos2φ ≤ 0,05P

=> R ≤ 3,20 Ω

Đáp án đúng: A

Câu 27: Người ta cần truyền một công suất điện 1 MW dưới một điện áp hiệu dụng 10 kV đi xa bằng đường dây một pha. Mạch điện có hệ số công suất bằng 0,8. Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất mát trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây nằm trong khoảng nào sau đây?

A. R4,8Ω  .

B. R6,4Ω .

C. R8,4Ω .

D. R3,2Ω  .

Lời giải

Công suất hao phí trên đường dây là:  Php=P2RU2cos2φ

Tỉ lệ năng lượng hao phí trên đường dây là:

 PhpP10%Php0,1PP2RU2cos2φ0,1PR0,1.U2cos2φP=6,4Ω

Đáp án đúng: B

Câu 28: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch AB như hình vẽ, trong đó cuộn dây có điện trở trong r và L hệ số tự cảm; tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C thì thấy điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB phụ thuộc vào dung kháng ZC của tụ điện như đồ thị hình bên. Tỉ số R/r bằng

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch AB như hình vẽ, trong đó cuộn dây (ảnh 1)

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Lời giải

Ta có:

 UMB=IZMB=Ur2+ZLZC2R+r2+ZLZC2=U2Rr+r2R2+ZLZC2+1

Khi ZCUMB=U=100V

Khi ZL=ZC  thì UMBmin=60V

UMB=U2Rr+r2R2+1=60VR=r

 

Đáp án đúng: D

Câu 29: Đối với các chất bán dẫn nói chung, điện trở suất có giá trị:

A. Nhỏ hơn so với kim loại.

B. Không thay đổi theo nhiệt độ.

C. Trung gian giữa kim loại và điện môi.

D. Lớn hơn so với điện môi.

Lời giải

Đối với các chất bán dẫn nói chung, điện trở suất có giá trị trung gian giữa kim loại và điện môi.

Đáp án đúng: C

Câu 30: Nguồn sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ là

A. mặt trời.

B. khối sắt nóng chảy.

C. bóng đèn nê-on của bút thử điện.

D. ngọn lửa đèn cồn trên có rắc vài hạt muối.

Lời giải

Nguồn sáng phát ra quang phổ vạch phát xạ là bóng đèn nê-on của bút thử điện.

Đáp án đúng: C

Câu 31: Đặt điện áp u=U0cosωt  vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch;  lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là? 

A. i=uR2+ωL1Cω2

B. i=u3ωC

C. i=u2ωL

D. i=u1R

Lời giải

Định luật Ôm viết cho giá trị tức thời chỉ đúng duy nhất với mạch thuần trở nên: i1=u1R

 

Đáp án đúng: D

Câu 32: Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M

A. 1000 lần.

B. 40 lần.

C. 2 lần.

D. 10000 lần.

Lời giải

Mức cường độ âm tại M và N lần lượt là

LM=10logIMI0=40LN=10logINI0=80LNLM=10logINIM=40IN=104IM

 

 

Đáp án đúng: D

Câu 33: Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm có công suất không đổi trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm và không phản xạ âm. Ba điểm A, B, C nằm trên cùng một hướng truyền âm. Mức cường độ âm tại A lớn hơn mức cường độ âm tại B là a (dB), mức cường độ âm tại B lớn hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết OA = 3OB/5. Tỉ số OC/OA là

A. 125/27.

B. 25/9.

C. 625/81.

D. 625/27.

Lời giải

Mức cường độ âm tại A hơn mức cường độ âm tại B là a (dB) nên

LALB=10logIAIB=aIAIB=10a10(1)

Mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB) nên

LBLC=10logIBIC=3aIBIC=103a10(2)

Theo đề bài: OAOB=35IAIB=259=10a10

Từ (1) và (2) nhân vế với vế:

Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm có công suất không đổi trong môi trường đẳng hướng (ảnh 1)

 

Đáp án đúng: C

Câu 34: Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hoà

A. có chiều luôn hướng về vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn li độ.

B. luôn ngược chiều với vectơ vận tốc và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn li độ.

C. có chiều luôn hướng ra xa vị trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn li độ.

D. luôn cùng chiều với vectơ vận tốc và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn li độ.

Lời giải

Lực kéo về tác dụng lên vật dao động điều hòa có chiều hướng về vị trí cân bằng, có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.

Đáp án đúng: A

Câu 35: Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có:

A. a > 0.

B. a > 0, v <0

C. a < 0

D. a > 0, v > 0

Lời giải

Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có gia tốc và vận tốc luôn cùng dấu. Đáp án D là một trường hợp của chuyển động nhanh dần đều, ngoài ra còn có trường hợp a < 0 và v < 0.

Đáp án đúng: D

Câu 36: Một vật dao động điều hòa với theo phương trình  với A,  là hằng số thì pha của dao động

A. là hàm bậc nhất với thời gian.

B. biến thiên điều hòa theo thời gian.

C. là hàm bậc hai của thời gian.

D. không đổi theo thời gian.

Lời giải

Phương trình dao động: x=Acosωt+φ

Pha dao động là ωt+φ   là hàm bậc nhất với thời gian.

Đáp án đúng: A

Câu 37: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u=5cosπt0,1π2cm.  Trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Li độ của phần tử sóng M cách gốc toạ độ 3 m ở thời điểm t = 2 s là

A. 5 mm.

B. 0 mm.

C. -5 cm.

D. 2,5 cm.

Lời giải

Đồng nhất phương trình truyền sóng ta tìm được: f=5Hzλ=4cm

=> Tốc độ truyền sóng: v = λf = 4.5 = 20 cm

Để sóng truyền từ nguồn đến M cần khoảng thời gian: t=sv=30020=15s

=> Ở thời điểm t = 2 s sóng chưa truyền đến M => li độ của M bằng 0

Đáp án đúng: B

Câu 38: Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, được rung với tần số 50 Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Vận tốc sóng trên dây là

A. v = 15 m/s.

B. v = 15 cm/s.

C. v = 60 cm/s.

D. v = 12 m/s.

Lời giải

Trên dây có sóng dừng với 2 đầu là 2 nút nên ta có:

l=nv2fv=2fln=2.50.0,64=15m/s

 

Đáp án đúng: A

Câu 39: Một đoạn mạch xoay chiều gồm 3 phần tử mắc nối tiếp: điện trở thuần R, cuộn dây có (L; r) và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều, khi đó điện áp tức thời ở hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện lần lượt là: ud = 80cos(ωt +  π6 ) V, uC = 402 cos(ωt – 2π3 ) V, điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là UR = 60 V. Hệ số công suất của đoạn mạch trên là

A. 0,753.

B. 0,862.

C. 0,664.

D. 0,908.

Lời giải

Ta thấy Ud  lệch pha 5π6  so với UC  Ud lệch pha π3  so với i tanπ3=ZLrZL=r3

 

Lại có:

Ud=23UCr2+ZL2=23ZCZC=r3

UR=34UdR=34r2+ZL2R=32r

 

 

Hệ số công suất của đoạn mạch là: cosφ=R+rZ=0,908

Đáp án đúng: D

Câu 40: Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có tần số f = 50 (Hz). Khoảng cách giữa 3 nút sóng liên tiếp là 45 (cm).Vận tốc truyền sóng trên dây:

A. 22,5 (m/s).

B. 11,25 (m/s).

C. 15 (m/s).

D. 7,5 (m/s).

Lời giải

Theo bài ra, khoảng cách giữa 3 nút liên tiếp là 2λ2=45cmλ=45cm

Vận tốc truyền sóng:

v=λ.f=45.50=2250cm/s=22,5m/s

 

Đáp án đúng: A

Câu 41: Trong dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ), vận tốc biến đổi điều hoà theo phương trình

A. v =Acos(ωt + φ).

B. v = Aωcos(ωt + φ).

C. v = -Asin(ωt +φ).

D. v = -Aωsin(ωt +φ).

Lời giải

Trong dao động điều hoà x = Acos(ωt + φ), vận tốc biến đổi điều hoà theo phương trình v = -Aωsin(ωt +φ).

Đáp án đúng: D

Câu 42: Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R= 40 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung  C=1034πF, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đặt vào A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là: uAM=502cos100πt7π12V  và  uBM=150cos100πtV. Hệ số công suất của đoạn mạch AB là:

A. 0,86.

B. 0,95.

C. 0,84.

D. 0,71.

Lời giải

Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 = 40 ôm (ảnh 1)

Ta có:

 ZC=40Ω;tanφMB=ZCR1=1φMB=π4

Từ hình vẽ:

φMB=π3tanφMB=ZLR2=3ZL=R23

 

Xét đoạn mạch AM: I=UAMZAM=50402=0,6252A

Xét đoạn mạch MB:

ZMB=UMBI=120=R22+ZL2=2R2R2=60Ω;ZL=603Ω

 

Hệ số công suất của mạch AB là: cosφ=R1+R2R1+R22+ZLZC2=0,84

Đáp án đúng: C

Câu 43: Đặt điện áp u = 1502 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở thuần là 150 V. Hệ số công suất của đoạn mạch là

A. 0,5.

B. 32 .

C.  33.

D. 1.

Lời giải

Hệ số công suất: cosφ=RZ=URU=UR2U0=1

Đáp án đúng: D

Câu 44: Một mạch R, L, C mắc nối tiếp trong đó R = 120 Ω, L = 2/ π H và C = 2.10-4/ π F, nguồn có tần số f thay đổi được. Để i sớm pha hơn u, f cần thoả mãn

A. f  > 12,5 Hz.

B. f  ≤ 12,5 Hz.

C. f < 12,5 Hz.

D. f < 25 Hz.

Lời giải

Để i sớm pha hơn u

=> Z< Z=> L.ω < 1/C.ω

=> ω< 1/LC => f <12πLC=25Hz

Đáp án đúng: D

Câu 45: Dao động của điểm M trên mặt nước là tổng hợp của hai dao động được truyền đến từ hai nguồn giống hệt nhau có phương trình dao động u = 2cos2πt (cm). Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng 20 cm. Khoảng cách từ hai nguồn đến điểm M thoả mãn biểu thức d2 - d1 = 30 cm. Biên độ dao động của điểm M bằng:

A. 2cm .

B. 2 cm.

C. 1cm2 .

D. 0.

Lời giải

Ta thấy d2d1=2k+1λ2=30   với k = 2  M không dao động.

Đáp án đúng: D

Câu 46: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,45 μm. Khoảng vân giao thoa trên màn bằng

A. 0,45 mm.

B. 1,8 mm.

C. 0,225 mm.

D. 0,9 mm.

Lời giải

Khoảng vân giao thoa trên màn bằng: i=λDa=0,9mm

Đáp án đúng: D

Câu 47: Vecto cường độ điện trường của sóng điện từ ở tại điểm M có hướng thẳng đứng từ trên xuống, vectơ cảm ứng từ của nó nằm ngang và hướng từ Tây sang Đông. Hỏi sóng này đến điểm M từ hướng nào?

A. Từ phía Nam.

B. Từ phía Bắc.

C. Từ phía Đông.

D. Từ phía Tây.

Lời giải

Áp dụng quy tắc nắm tay phải: “Nắm bàn tay phải sao cho ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của vectơ vận tốc v, 4 ngón tay khum lại chỉ chiều quay 1 góc 90 độ từ véc tơ E sang vec tơ B”. Áp dụng vào bài ta sẽ có vectơ vận tốc hướng theo chiều từ bắc xuống nam

=> Sóng này đến điểm M từ hướng bắc.

Đáp án đúng: B

Câu 48: Một vật dao động điều hòa có phương trình là x=5cos2πtπ6cm. Vận tốc của vật khi đi qua vị trí có x = 3 cm là

A. v=25,13cm/s  .

B. v=±25,13cm/s .

C. v=±25,13cm/s .

D. v=25,13cm/s .

Lời giải

Ta có: x2+v2ω2=A2v=±ωA2x2

Khi li độ của vật là x = 3 cm, suy ra vận tốc của vật là v=±2π5232=±25,12cm/s

 

Đáp án đúng: B

Câu 49: Một vật máy thu cách nguồn âm có công suất là 30 W một khoảng cách là 5 m. Hãy xác định cường độ âm tại điểm đó

A. 0,2 W/m2

B. 30 W/m2

C. 0,095 W/m2

D. 0,15 W/m2

Lời giải

Ta có: I=P4πR2=304π52=0,095W/m2

Đáp án đúng: C

Câu 50: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động cùng pha, cùng tần số 16 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 24 cm/s. Xét hai điểm M, N nằm trên đường trung trực của S1S2 và cùng một phía của S1S2, cách S1 và S2 những khoảng lần lượt là 8 cm và 16 cm. Số điểm dao động cùng pha với hai nguồn nằm trên đoạn MN là

A. 4.

B. 6.

C. 5.

D. 7.

Lời giải

+ Gọi I là điểm nằm trên MN và cách các nguồn khoảng d. Theo bài ta có dM=8cm;dN=16cm

+ Độ lệch pha của I so với hai nguồn là Δφ=2πdλ=2kπd=kλ

Do I nằm trên MN nên dMddN8kλ16  với

 λ=vf=1,5cm5,33k10,6

Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động cùng pha (ảnh 1)

Suy ra, k = 6; 7; 8; 9; 10.

Vậy trên MN có 5 điểm dao động cùng pha với hai nguồn.

Đáp án đúng: C

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá