Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Phương pháp giải Bài tập viết phương trình điện li và tính nồng độ mol các ion trong dung dịch (50 bài tập minh họa)

421

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Bài tập viết phương trình điện li và tính nồng độ mol các ion trong dung dịch (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 11.

Phương pháp giải Bài tập viết phương trình điện li và tính nồng độ mol các ion trong dung dịch (50 bài tập minh họa)

A. Kiến thức cần nhớ

Dạng 1: Chất điện li mạnh

1. Phương pháp giải

- Chất điện li mạnh: là các chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.

Bao gồm:

+ Axit mạnh như:  HCl, H2SO4, HNO3, HClO4, HI, HBr...

+ Bazơ mạnh như: KOH, NaOH, Ba(OH)2,…

+ Hầu hết các muối.

- Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh

Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên một chiều ()

VD: NaCl  Na+ + Cl-

Cân bằng phương trình sao cho:

+ Tổng số mol nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau.

+ Tổng điện tích trước và sau phản ứng bằng nhau.

- Bước 2: Tính nồng độ mol của ion

- Xác định số mol (hoặc nồng độ mol) của chất điện li có trong dung dịch.

- Biểu diễn số mol (hoặc nồng độ mol) lên phương trình điện li đã viết.

- Tính nồng độ mol của ion.

Chú ý: Tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ nồng độ mol.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết phương trình điện li của các chất trong dung dịch sau: HCl, HNO3, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, Al2(SO4)3.

Lời giải:

HClH++Cl

HNO3H++NO3

NaOHNa++OH

Ba(OH)2Ba2++2OH

NaClNa++Cl

Al2(SO4)32Al3++3SO42

Ví dụ 2: Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau

a) dd H2SO4 0,1M.

b) dd BaCl2 0,2M.

c) dd Ca(OH)2 0,1M.

Lời giải

a) 

H2SO42H++SO42

     0,1   0,2 0,1

KL: [H+] = 0,2M;           [SO42-] = 0,1M

b)

BaCl2Ba2++2Cl

    0,2  0,2  0,4

KL: [Ba2+] = 0,2M;        [Cl-] = 0,4M

c)

         Ca(OH)2Ca2++2OH

          0,1       0,1      0,2

KL: [Ca2+] = 0,1M;                  [OH-] = 0,2M

Dạng 2: Chất điện li yếu

1. Phương pháp giải

Chất điện li yếu: là các chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

Bao gồm:

+ Axit yếu như HF, H2SO3, H2S, HClO, HNO2, H3PO4, CH3COOH, HCOOH,…

 + Bazơ yếu như Bi(OH)3, Mg(OH)2, NH3, các amin,…

+ Một số muối của thủy ngân HgCl2, Hg(CN)2,…

Bước 1: Viết phương trình điện li của chất điện li yếu

Trong phương trình của điện li yếu, dùng mũi tên 2 chiều ()

               CH3COOH   CH3COO-  +  H+   

- Bước 2: Sử dụng phương pháp 3 dòng tính nồng độ các ion tại cân bằng.

             CH3COOH   CH3COO-  +  H+

Ban đầu:     Co

Phản ứng:    Coα           Coα       Coα

Cân bằng:   Co. (1 - α)        Coα          Co.α

2. Một số công thức sử dụng để giải toán

Độ điện li : là tỉ số giữa số mol phân tử bị phân li thành ion trên tổng số mol phân tử tan trong dung dịch.

α=ndienlinhoatan=CMdienliCMhoatan

Mở rộng:

Hằng số điện li của axit

HAH++A

  Ka=[H+].[A][HA]    Với [H+]; [A-]; [HA] ở trạng thái cân bằng 

Ka càng lớn thì axit càng mạnh

Hằng số điện li của bazơ

BOHB++OH

Kb=[B+].[OH][BOH]   Với [B+]; [OH-]; [BOH] ở trạng thái cân bằng

Kcàng lớn thì tính bazơ càng mạnh

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết phương trình điện li của các chất trong dung dịch sau: HClO, H2S, H2SO.

Lời giải:

HClOH++ClO

H2S  2H++S2

H2SO32H++SO32

Ví dụ 2: Tính nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO-, H+  tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có α=0,0132
Lời giải:

Co = 0,1M

              CH3COOH   CH3COO-  +  H+

Ban đầu:     Co

Phản ứng:    Co.α             Co.α       Co.α

Cân bằng:   Co. (1 - α)          Coα          Coα

 [CH3COO-] = [H+] = Co.α

[CH3COO-] = [H+] = 0,1.0,0132 = 1,32.10-3M

[CH3COOH] = Co. (1 -α) = 0,1.(1 - 0,0132) = 0,09868M

B. Bài tập tự luyện

1. Đề bài

Câu 1: Phương trình điện li viết đúng là
A. NaCl → Na2+ + Cl-.         

B. Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-.

C. C2H5OH → C2H5+ + OH-.

D. CH3COOH → CH3COO- + H+.

Câu 2: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M có số mol của ion H+ và  lần lượt là

A. 0,02 và 0,01.       

B. 0,04 và 0,02.        

C. 0,02 và 0,02.       

D. 0,20 và 0,40.

Câu 3: Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng?

A. H2SO4H++HSO4.                                    

B. H2CO3H++HCO3 

C. H2SO3H++HSO3.                                                               

D. Na2S    2Na++  S2.

Câu 4: Tính nồng độ ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M biết hằng số điện li của axit đó là 2.10-5.

A. 1,5.10-6M         

B. 1,4.10-3M         

C. 2.10-5M         

D. 1,5 .10-5M

Câu 5: Cho 200 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và NaCl 1M. Số mol của các ion Na+, Cl-, H+ trong dung dịch X lần lượt là:

A. 0,2; 0,2; 0,2

B. 0,1; 0,2; 0,1

C. 0,2; 0,4; 0,2

D. 0,1; 0,4; 0,1

Câu 6: Trộn 150ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- có trong dung dịch tạo thành là:

A. 0,5M                     

B. 1M                        

C. 1,5M                     

D. 2M

Câu 7: Cho dung dịch  AlCl0,4M. Nồng độ ion Al3+ và Cl- lần lượt là

A. 0,2 và 0,6                                                 

B. 0,2 và 0,3                                                 

C. 0,4 và 1,2                                                 

D. 0,6 và 0,2

Câu 8: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá  nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] = 0,10M.                                                          

B. [H+] < [CH3COO-].   

C. [H+] > [CH3COO-].                                         

D. [H+] < 0,10M.

Câu 9: Đối với dung dịch axit mạnh HNO0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

A. [H+] = 0,10M.                                                 

B. [H+] < [NO3-].           

C. [H+] > [NO3-].

D. [H+] < 0,10M.

Câu 10: Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3M thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là

A. 0,38M.        

B. 0,22M.        

C. 0,19M.        

D. 0,11M.

Câu 11: Nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch H2SO4 là 60% (D = 1,503 g/ml) là:

A. 12,4M   

B. 14,4M   

C. 16,4M   

D. 18,4M

Câu 12: Độ điện li  của dung dịch CH3COOH trong dung dịch 0,01M là 4,25%. Nồng độ ion H+ trong dung dịch này là bao nhiêu?

A. 4,25.10-1M

B. 4,25.10-2M

C. 8,5.10-1M

D. 4,25.10-4M

Câu 13: Cho dung dịch HNO2 0,01 M, biết hằng số phân ly Ka = 5.10-5. Nồng độ mol/ lít của NO2- trong dung dịch là

A. 5.10-4        

B. 6,8. 10-4        

C. 7,0.10-4        

D. 7,5.10-4

Câu 14: Nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,0013M. Độ điện li của axit CH3COOH là

A. 1,35%             

B. 1,3%

C. 0,135%

D. 0,65%

Bài 15: Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M trộn với 180 ml dung dịch H2SO4 3M để được một dung dịch có nồng độ mol của H+ là 4,5M?

A. 108       

B. 216       

C. 324       

D. 54

2. Đáp án tham khảo

1B

2B

3B

4B

5C

6B

7C

8D

9A

10A

11D

12D

13C

14B

15A

 

 

 

 

 

Xem thêm các dạng Hóa học 11 hay, chọn lọc khác:

Bài tập viết phương trình điện li và tính nồng độ mol các ion trong dung dịch và cách giải

Bài tập áp dụng định luật bảo toàn điện tích và cách giải

Cách xác định pH của dung dịch axit, bazơ mạnh

Bài tập pha loãng, pha trộn các chất điện li để được pH định trước và cách giải

Cách xác định pH của dung dịch sau pha trộn hay nhất

Đánh giá

0

0 đánh giá