Phương pháp giải Các dạng toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm (50 bài tập minh họa)

469

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Các dạng toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 11.

Phương pháp giải Các dạng toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm (50 bài tập minh họa)

A. Lý thuyết ngắn gọn

Bài toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm tạo muối và nước, axit hoặc kiềm dư. Vì vậy để thuận lợi cho quá trình giải quyết bài toán ta có thể tư duy theo hướng sau:

P subscript 2 O subscript 5 plus 3 H subscript 2 O rightwards arrow H subscript 3 P O subscript 4

H to the power of plus plus O H to the power of minus rightwards arrow H subscript 2 O

Nghĩa là xét bài toán tác dụng với H2O sinh ra axit sau đó đến phản ứng trung hòa để làm đơn giản hóa vấn đề.

Xét T equals n subscript O H to the power of minus end subscript over n subscript P equals n subscript O H to the power of minus end subscript over n subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript

+ T < 1: tạo muối H subscript 2 P O subscript 4 superscript minus và H3PO4

+ T = 1: tạo muối H subscript 2 P O subscript 4 superscript minus

+ 1 < T < 2: tạo muối H subscript 2 P O subscript 4 superscript minus và H P O subscript 4 superscript 2 minus end superscript

+ T = 2: tạo muối H P O subscript 4 superscript 2 minus end superscript

+ 2 < T < 3: tạo muối H P O subscript 4 superscript 2 minus end superscript  và P O subscript 4 superscript 3 minus end superscript

+ T = 3: tạo muối P O subscript 4 superscript 3 minus end superscript

+ T > 3: tạo muối P O subscript 4 superscript 3 minus end superscript và OH-

B. Phương pháp giải

Tính tỉ lệ mol T equals n subscript O H to the power of minus end subscript over n subscript text ax end text i t end subscript text    end text để từ đó xác định sản phẩm sinh ra trong phản ứng.

Viết phương trình phản ứng tạo ra các sản phẩm, đặt ẩn số mol cho các chất cần tính. Từ giả thiết suy mối quan hệ về số mol giữa các chất trong phản ứng và các chất sản phẩm, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình. Từ đó suy ra kết quả mà đề yêu cầu.

C. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là

A. Na2HPO4 và 11,2%.

B. Na3PO4 và 7,66%.

C. Na2HPO4 và 13,26%.

D. Na2HPO4; NaH2PO4 đều là 7,66%.

Lời giải chi tiết

Theo giả thiết ta có:

n subscript P subscript 2 O subscript 5 end subscript equals fraction numerator 14 comma 2 over denominator 142 end fraction equals 0 comma 1 text    end text m o l semicolon text    end text n subscript N a O H end subscript equals fraction numerator 200.8 percent sign over denominator 40 end fraction equals 0 comma 4 text    end text m o l.

Khi cho P2O5 vào dung dịch kiềm thì trước tiên P2O5 phản ứng với nước sau đó mới phản ứng với dung dịch kiềm.

Phương trình phản ứng:

P2O5   +   3H2O   rightwards arrow  2H3PO4  (1)

mol:      0,1                            0,2

Tỉ lệ n subscript N a O H end subscript over n subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript equals 2 over 1 Sản phẩm tạo thành là Na2HPO4.

2NaOH   +   H3PO4    rightwards arrow   Na2HPO4    +    2H2O           (1)

mol:         0,4    rightwards arrow    0,2       rightwards arrow        0,2

Theo (1) ta thấy: n subscript N a subscript 2 H P O subscript 4 end subscript equals 0 comma 2 text    end text m o l rightwards arrow n subscript N a subscript 2 H P O subscript 4 end subscript equals 142.0 comma 2 equals 28 comma 4 text    end text g a m.

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: m equals m subscript text dd   end text N a O H end subscript plus m subscript P subscript 2 O subscript 5 end subscript equals 200 plus 14 comma 2 equals 214 comma 2 text    end text m o l.

Nồng độ phần trăm của dung dịch Na2HPO4 là: C percent sign subscript N a subscript 2 H P O subscript 4 end subscript equals fraction numerator 28 comma 4 over denominator 214 comma 2 end fraction.100 equals 13 comma 26 percent sign.

Chọn C.

Ví dụ 2: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 1,76.

B. 2,13.

C. 4,46.

D. 2,84.

Lời giải chi tiết

table attributes columnalign left end attributes row cell P subscript 2 O subscript 5 plus 3 H subscript 2 O rightwards arrow 2 H subscript 3 P O subscript 4 end cell row cell text     end text x space space space space space space space space space space space text                   end text 3 x space space space space space space space space space space space space space text                     end text 2 x end cell end table

P subscript 2 O subscript 5 colon x text    end text m o l plus open curly brackets table attributes columnalign left end attributes row cell N a O H colon 0 comma 1 text    end text m o l end cell row cell K O H colon 0 comma 05 text    end text m o l end cell row cell H subscript 2 O colon 3 x text    end text m o l end cell end table close rightwards arrow open curly brackets table attributes columnalign left end attributes row cell r a n colon 8 comma 56 g end cell row cell H subscript 2 O colon t text    end text m o l end cell end table close

TH13 n subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript less or equal than n subscript N a O H end subscript plus n subscript K O H end subscript

→ t = 6x

Bảo toàn khối lượng: 142x + 40.0,1 + 56.0,05 + 18.3x = 8,56 + 18.6x

→ x = 0,02

→ m = 0,02.142 = 2,84g

TH23 n subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript greater than n subscript N a O H end subscript plus n subscript K O H end subscript

→ t = 0,15

Bảo toàn khối lượng: 142x + 40.0,1 + 56.0,05 + 18.3x = 8,56 + 18.0,15

→ x = 0,05 (loại)

Chọn D.

Ví dụ 3: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 3m gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,76.

B. 2,13.

C. 4,46.

D. 2,85.

Lời giải chi tiết

table attributes columnalign left end attributes row cell P subscript 2 O subscript 5 plus 3 H subscript 2 O rightwards arrow 2 H subscript 3 P O subscript 4 end cell row cell text     end text x text                            end text 3 x text                              end text 2 x end cell end table

P subscript 2 O subscript 5 colon x text    end text m o l plus open curly brackets table attributes columnalign left end attributes row cell N a O H colon 0 comma 1 text    end text m o l end cell row cell K O H colon 0 comma 05 text    end text m o l end cell row cell H subscript 2 O colon 3 x text    end text m o l end cell end table close rightwards arrow open curly brackets table attributes columnalign left end attributes row cell r a n colon 3 m left parenthesis g right parenthesis end cell row cell H subscript 2 O colon t text    end text m o l end cell end table close

TH13 n subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript less or equal than n subscript N a O H end subscript plus n subscript K O H end subscript

→ t = 6x

Bảo toàn khối lượng: 142x + 40.0,1 + 56.0,05 + 18.3x = 3.142x + 18.6x

rightwards arrow x equals 17 over 845

→ m = 2,857 g

TH23 n subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript greater than n subscript N a O H end subscript plus n subscript K O H end subscript

→ t = 0,15

Bảo toàn khối lượng: 142x + 40.0,1 + 56.0,05 + 18.3x = 3.142x + 18.0,15

rightwards arrow x equals 41 over 2300 (loại)

Chọn D.

D. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch có chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có chứa các chất:

A. K3PO4, K2HPO4.

B. K2HPO4 và KH2PO4.                              

C. K3PO4 và KOH.   

D. H3PO4 và KH2PO4.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là

A. 25.

B. 50.         

C. 75.        

D. 100.

Câu 3: Cho 14,2 gam P2O5 vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M, thu được dung dịch X. Các anion có mặt trong dung dịch X là

A. P O subscript 4 superscript 3 minus end superscript và OH-

B.  H subscript 2 P O subscript 4 superscript minusvà H P O subscript 4 superscript 2 minus end superscript.

C. H P O subscript 4 superscript 2 minus end superscript và P O subscript 4 superscript 3 minus end superscript.

D. H subscript 2 P O subscript 4 superscript minus  và P O subscript 4 superscript 3 minus end superscript .

Câu 4: Thêm 7,1gam P2O5 vào dung dịch chứa 150ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được:

A. KH2PO4 và K2HPO4                                    

B. KH2PO4 và K3PO4

C. K3PO4 và K2HPO4            

D. K3PO4 và KOH dư

Câu 5: Cho 500ml dung dịch chứa 7,28g KOH và 3,55g P2O5 . Tìm CM   của các muối trong dung dịch thu được:

A. 0,05M và 0,06M                                         

B. 0,04M và 0,06M             

C. 0,04M và 0,08M                

D. 0,06M và 0,09M

Câu 6: Cho 1,42g P2O5 vào dung dịch chứa 1,12g KOH .Tính khối lượng muối thu được:

A. 2,72g                       

B. 2,27g                       

C. 2,3g                         

D. 2,9g

Câu 7: Ôxi hoá hoàn toàn 6,2g photpho rồi hoà tan toàn bộ sản phẩm vào 25ml dd NaOH 25% ( d = 1,28g/ml) thì muối tạo thành sau pư là: 

A. Na3PO4                                                        

B. Na2HPO4                 

C. NaH2PO4                 

D. Na3PO4 và Na2HPO4

Câu 8: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,12 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 1,76.

B. 2,13.

C. 4,46.

D. 2,84.

Câu 9: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 1,76.

B. 2,13.

C. 4,97.

D. 2,84.

Câu 10: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 9,98 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 1,76.

B. 2,13.

C. 4,26.

D. 2,84.

ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

B

B

B

A

B

A

C

B

C

C

Xem thêm các dạng Hóa học 11 hay, chọn lọc khác:

Bài tập nhiệt phân muối nitrat và cách giải

Công thức tính nhanh số mol HNO3 phản ứng

Công thức tính nhanh khối lượng muối nitrat

Công thức tính nhanh hiệu suất tổng hợp NH3

Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm

Đánh giá

0

0 đánh giá