Phương pháp giải Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm (50 bài tập minh họa)

297

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 11.

Phương pháp giải Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm (50 bài tập minh họa)

1. Công thức

Dạng bài tập P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm thực chất là axit H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm. Do P2O5 tác dụng với nước có trong dung dịch kiềm:

3H2O + P2O5 → 2H3PO4

Xét tỉ lệ T = n subscript O H to the power of minus end subscript over n subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript

- Nếu T ≤ 1 thì tạo muối: H subscript 2 P O subscript 4 to the power of minus

- Nếu 1 < T < 2 thì tạo 2 muối: H subscript 2 P O subscript 4 to the power of minus và H P O subscript 4 to the power of 2 minus end exponent

- Nếu T = 2 thì tạo muối: H P O subscript 4 to the power of 2 minus end exponent

- Nếu 2 < T < 3 thì tạo 2 muối: H P O subscript 4 to the power of 2 minus end exponent và P O subscript 4 to the power of 3 minus end exponent

- Nếu T ≥ 3 thì tạo muối P O subscript 4 to the power of 3 minus end exponent

*Nếu cả hai chất tham gia đều hết: n subscript O H to the power of minus end subscript = n subscript H subscript 2 O end subscript

          *Nếu OH- dư: n subscript O H to the power of minus end subscriptp/ư n subscript H subscript 2 O end subscript= 3. n subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript

Ví dụ: Cho 21,30 gam P2O5 vào 440 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 50,60 gam.           

B. 57,20 gam.        

C. 52,70 gam.       

D. 60,05 gam.

Hướng dẫn giải:

Ta có: n subscript P subscript 2 O subscript 5 end subscript= 0,15 mol →n subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript = 2. n subscript P subscript 2 O subscript 5 end subscript= 0,3 mol.

Ta có nNaOH = 440.0,1 = 44 gam → nNaOH = 1,1 mol.

Xét   T = n subscript N a O H end subscript over n subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript equals fraction numerator 1 comma 1 over denominator 0 comma 3 end fraction equals 3 comma 667 > 3       → NaOH dư (phản ứng chỉ tạo muối Na3PO4)

Phương trình hóa học: 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

→ n subscript H subscript 2 O end subscript = 3n subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript= 0,9 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript plus m subscript N a O H end subscript equals m subscript r plus m subscript H subscript 2 O end subscript

→ mrắn = 0,3.98 + 44 – 0,9.18 = 57,2 gam 

→ Chọn B

2. Bạn nên biết

Khi cho H3PO4 tác dụng với NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau:

OH- + H3PO4 → H2PO4- + H2O

2OH- + H3PO4 → HPO42- + 2H2O

3OH + H3PO4 → PO43- + 3H2O

3. Kiến thức mở rộng

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố để giải bài tập.

Định luật bảo toàn khối lượng: m subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript plus m subscript N a O H end subscript equals m subscript r plus m subscript H subscript 2 O end subscript

Định luật bảo toàn nguyên tố: nP =n subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript = 2. ;      

nNaOH (hoặc KOH) =n subscript O H to the power of minus end subscript

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 6,886.                  

B. 7,81.                 

C. 8,52.                

D. 12,78.

Hướng dẫn giải:

Đặt n subscript P subscript 2 O subscript 5 end subscript = a →m subscript P subscript 2 O subscript 5 end subscript = m = 142a (1)

Ta có n subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript = 2. n subscript P subscript 2 O subscript 5 end subscript= 2a → nNaOH phản ứng = 6a = n subscript H subscript 2 O end subscript

→ nNaOH bđ = 0,2535.2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

m subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript plus m subscript N a O H end subscript equals m subscript r plus m subscript H subscript 2 O end subscript

→ 98.2a + 40.0,2535.2 = mr + 18.6a

→ 3m – 88a = 20,28 (2)

Từ (1) và (2) → m = 8,52 gam;        a = 0,06 mol

→ Chọn C

Câu 2: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là

A. 14,2 gam                    

B. 15,8 gam                

C. 16,4 gam             

D. 11,9 gam

Hướng dẫn giải:

nNaOH = 0,2 mol;   n subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript= 0,1 mol

Xét  T = n subscript O H to the power of minus end subscript over n subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript = fraction numerator 0 comma 2 over denominator 0 comma 1 end fraction equals 2→ hai chất phản ứng hết → Tạo một muối là Na2HPO4

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố P:  

np = n subscript N a subscript 2 H P O subscript 4 end subscript equals n subscript H subscript 3 P O subscript 4 end subscript= 0,1 mol

→ m subscript N a subscript 2 H P O subscript 4 end subscript= 142.0,1 = 14,2 gam

→ Chọn A

Xem thêm các dạng Hóa học 11 hay, chọn lọc khác:

Các dạng toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm và cách giải

Công thức tính nhanh số mol HNO3 phản ứng

Công thức tính nhanh khối lượng muối nitrat

Công thức tính nhanh hiệu suất tổng hợp NH3

Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón

Đánh giá

0

0 đánh giá