Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 11.
Phương pháp giải Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón (50 bài tập minh họa)
1. Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitơ.
Độ dinh dưỡng của phân đạm bằng %m N trong phân = =
- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó
Độ dinh dưỡng của phân lân bằng = % = %
Trong đó: (trong thành phần của phân)
- Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của nó.
Độ dinh dưỡng của phân kali bằng % = = %
Trong đó : (trong thành phần của phân)
Ví dụ: Tính độ dinh dưỡng của phân đạm biết urê chiếm 95%
Hướng dẫn giải:
Urê : CO(NH2)2
Lấy khối lượng của phân đạm là 100 gam → Khối lượng CO(NH2)2 là 95 gam
nN = 2. = 2. = mol
Độ dinh dưỡng của phân bằng
%m N trong phân = = = = 44,33%
2. Bạn nên biết
Một số loại phân bón phổ biến:
Phân loại |
Tên phân bón |
Thành phần nguyên tố |
Phân đạm |
Đạm nitrat |
chứa : NaNO3, Ca(NO3)2… |
Đạm amoni |
chứa : NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3… |
|
Đạm urê (là loại phân đạm tốt nhất) |
CO(NH2)2 |
|
Amophot |
hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4. |
|
Phân lân |
Phân lân tự nhiên, phân lân nung chảy |
Ca3(PO4)2 |
Supephotphat đơn |
Ca(H2PO4)2 và CaSO4 |
|
Supephotphat kép |
Ca(H2PO4)2 |
|
Phân kali |
Kali clorua (kali trắng) |
KCl |
Kali nitrat (kali đỏ) |
KNO3 |
|
Kali sunfat |
K2SO4 |
|
Tro thực vật |
K2CO3 |
|
Phân hỗn hợp |
Phân NPK |
N, P, K |
Nitrophotka |
(NH4)2HPO4 và KNO3 |
|
Phân phức hợp |
Amophot |
NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4 |
Phân vi lượng |
Phân vi lượng |
Lượng nhỏ Bo, Zn, Mn, Cu,... |
3. Bài tập minh họa
Ví dụ: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Tính độ dinh dưỡng của loại phân này có giá trị là
A. 44,33%
B. 42,25%
C. 25,42%
D. 66,67%
Hướng dẫn giải:
Lấy khối lượng của phân lân là 100 gam → Khối lượng Ca(H2PO4)2 là 69,62 gam
→
→ nP = = mol
→ mol
Độ dinh dưỡng của phân này bằng:
= = = 42,25%
→ Chọn B
Câu 2: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%.
B. 65,75%.
C. 87,18%.
D. 88,52%.
Hướng dẫn giải
Lấy khối lượng của phân kali là 100 gam
Độ dinh dưỡng của phân kali bằng % =
→ 55 = →
Bảo toàn nguyên tố K:
→ Chọn C
Xem thêm các dạng Hóa học 11 hay, chọn lọc khác:
Các dạng toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm và cách giải
Công thức tính nhanh số mol HNO3 phản ứng
Công thức tính nhanh khối lượng muối nitrat
Công thức tính nhanh hiệu suất tổng hợp NH3
Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.