Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Phương pháp giải Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón (50 bài tập minh họa)

235

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 11.

Phương pháp giải Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón (50 bài tập minh họa)

1. Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón

Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitơ.

Độ dinh dưỡng của phân đạm bằng %m N trong phân = mNmphan.100% = 14.nNmphan.100%

- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó

Độ dinh dưỡng của phân lân bằng %mP2O5mP2O5mphan.100% = 142.nP2O5mphan.100%

Trong đó: nP2O5=12nP (trong thành phần của phân)

- Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của nó.

Độ dinh dưỡng của phân kali bằng % mK2OmK2Omphan.100% = 94.nK2Omphan.100%

Trong đó : nK2O=12nK(trong thành phần của phân)

Ví dụ: Tính độ dinh dưỡng của phân đạm biết urê chiếm 95%

Hướng dẫn giải:

Urê : CO(NH2)2

Lấy khối lượng của phân đạm là 100 gam → Khối lượng CO(NH2)2 là 95 gam

nN = 2. nCO(NH2)2= 2. 9560196 mol

Độ dinh dưỡng của phân bằng

%m N trong phân = mNmphan.100% = 14.nNmphan.100% = 14.196100.100% = 44,33%

2. Bạn nên biết

Một số loại phân bón phổ biến:

Phân loại

Tên phân bón

Thành phần nguyên tố

Phân đạm

Đạm nitrat

chứa : NaNO3, Ca(NO3)2

Đạm amoni

chứa : NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3

Đạm urê (là loại phân đạm tốt nhất)

CO(NH2)2

Amophot

hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.

Phân lân

Phân lân tự nhiên, phân lân nung chảy

Ca3(PO4)2

Supephotphat đơn

Ca(H2PO4)và CaSO4

Supephotphat kép

Ca(H2PO4)2

Phân kali

Kali clorua (kali trắng)

KCl

Kali nitrat (kali đỏ)

KNO3

Kali sunfat

K2SO4

Tro thực vật

K2CO3

Phân hỗn hợp

Phân NPK

N, P, K

Nitrophotka

(NH4)2HPOvà KNO3

Phân phức hợp

Amophot

NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4

Phân vi lượng

Phân vi lượng

Lượng nhỏ Bo, Zn, Mn, Cu,...

3. Bài tập minh họa

Ví dụ: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Tính độ dinh dưỡng của loại phân này có giá trị là

A. 44,33%                    

B. 42,25%                     

C. 25,42%                    

D. 66,67%

Hướng dẫn giải:

Lấy khối lượng của phân lân là 100 gam → Khối lượng Ca(H2PO4)2 là 69,62 gam

→ nCa(H2PO4)2=69,62234  mol

→ nP = 2.69,62234 = 69,62117 mol

→ nP2O5=12nP=69,62234 mol

Độ dinh dưỡng của phân này bằng:

%mP2O5mP2O5mphan.100 = 69,62234.142100.100 = 42,25%

→ Chọn B

Câu 2: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là

A. 95,51%.               

B. 65,75%.               

C. 87,18%.               

D. 88,52%.

Hướng dẫn giải

Lấy khối lượng của phân kali là 100 gam

Độ dinh dưỡng của phân kali bằng % mK2OmK2Omphan.100

→ 55 = mK2O100.100→ mK2O=55gam

Bảo toàn nguyên tố K:

nKCl=2nK2O=2.5594=5547  mol

%mKCl=5547.74,5100.100=87,18%

 Chọn C

Xem thêm các dạng Hóa học 11 hay, chọn lọc khác:

Các dạng toán P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm và cách giải

Công thức tính nhanh số mol HNO3 phản ứng

Công thức tính nhanh khối lượng muối nitrat

Công thức tính nhanh hiệu suất tổng hợp NH3

Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm

Đánh giá

0

0 đánh giá