Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Phương pháp giải Công thức tính tụ điện (50 bài tập minh họa)

144

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Công thức tính tụ điện (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Vật lí 11.

Phương pháp giải Công thức tính tụ điện (50 bài tập minh họa)

1. Định nghĩa

- Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Tụ điện dùng để chứa điện tích.

Phương pháp giải Công thức tính tụ điện (50 bài tập minh họa) (ảnh 1)

Điện dung của tụ điện (C) là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế xác định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
2. Công thức

Điện dung của tụ điện C=QU;

- Trong đó:

C: Điện dung của tụ đo bằng đơn vị fara (F).

U: Hiệu điện thế (V)

Q: Điện tích (C)

- Đổi đơn vị: 1 micrôfara (kí hiệu là μF) = 1.10-6 F.

                      1 nanôfara (kí hiệu là nF) = 1.10-9 F.

                      1  picôfara (kí hiệu là pF) = 1.10-12 F.

3. Mở rộng

- Từ công thức C suy thêm ra công thức tính Q và U

C=QUQ=CUU=QC

- Trong đó:

C: Điện dung của tụ đo bằng đơn vị fara (F).

U: Hiệu điện thế (V)

Q: Điện tích (C)

- Tụ điện ghép nối tiếp

 Công thức tính tụ điện hay nhất | Cách tính tụ điện - Vật lý lớp 11  (ảnh 1)

   Q=Q1=Q2=...=QnUAB=U1+U2+...+Un1C=1C1+1C2+...+1Cn

- Tụ điện ghép song song

Công thức tính tụ điện hay nhất | Cách tính tụ điện - Vật lý lớp 11  (ảnh 1)

Q+Q1+Q2+...+QnUAB=U1=U2=...=UnC=C1+C2+...+Cn

- Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:

C=εS9.109.4πd

Trong đó:

+ S: Diện tích đối diện giữa 2 bản m2

+ d: Khoảng cách hai bản tụ (m)

ε: Hằng số điện môi của môi trường giữa hai bản tụ

- Bài toán khác:

+ Nối tụ vào nguồn: U = hằng số

+ Ngắt tụ khỏi nguồn: Q = hằng số

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa các bản là d = 2mm. Giữa hai bản là không khí. Có thể tích điện cho tụ điện một điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bị đánh thủng ? Biết rằng điện trường lớn nhất mà không khí chịu được là 3.1053.105 V/m

Hướng dẫn giải:

Điện dung của tụ điện

C=πR24πkd=0,624.9.109.2.103=5.109F

Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu bản tụ là

U = E. d = 3.105.0,002 = 600V

Điện tích lớn nhất tụ tích đươc để không bị đánh thủng là

Q = C. U = 5.10-9.600 = 3.10-6 C

Ví dụ 2: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4V thì tụ tích được điện lượng là 2μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được điện lượng bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Ta có: C=QU=2.1064=0,5.106F.

Khi đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được điện lượng là:

Q = CU' = 0,5.10-6.10 = 5.10-6 C.

Ví dụ 3: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Ngăt tụ khỏi nguồn, nhúng vào chất điện môi lỏng ε = 2. Hiệu điện thế của tụ lúc đó là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

- Khi đặt trong không khí điện tích của tụ là 

Q = CU = 500.10-12.300 = 1,5.10-7 C

- Ngắt tụ khỏi nguồn và nhúng vào chất điện môi thì:

+ Điện tích trên tụ là không đổi Q '= Q = 1,5.10-7 C

+ Điện dung của tụ

C'=εS4πkd=εC=109F

=> Hiệu điện thế lúc này là

U'=Q'C'=1,5.107109=150V

Xem thêm các dạng Vật lí 11 hay, chọn lọc khác:

Công thức tính điện thế hay nhất | Cách tính điện thế

Công thức tính hiệu điện thế hay nhất | Cách tính hiệu điện thế

Công thức tính tụ điện mắc nối tiếp hay nhất | Cách tính tụ điện mắc nối tiếp

Công thức tính tụ điện mắc song song hay nhất | Cách tính tụ điện mắc song song

Công thức tính năng lượng tụ điện hay nhất | Cách tính năng lượng tụ điện

Đánh giá

0

0 đánh giá