Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 35) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 35)
A. tenacious
B. serious
C. unresolved
D. necessary
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: determined = tenacious: quyết tâm
Dịch: Cuối cùng, Hương đã quyết tâm giành được học bổng để có cơ hội đi du học.
Câu 2: In spite of poverty and dreadful conditions, they still manage to keep their self-respect.
A. self-reliant
B. self-restraint
C. self-esteem
D. self-assured
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: self-respect = self-esteem: lòng tự trọng
Dịch: Bất chấp nghèo đói và điều kiện tồi tệ, họ vẫn cố gắng giữ lòng tự trọng của mình.
Câu 3: All students are revising carefully, for the final test is approaching soon.
A. going fast
B. reaching fast
C. coming near
D. getting near
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: approaching = coming near: đến gần
Dịch: Tất cả học sinh đang ôn tập cẩn thận, vì bài kiểm tra cuối kỳ đang đến gần.
Câu 4: The maintenance of this company is dependent on international investment.
A. affective
B. self-reliant
C. self-restricted
D. reliant
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: dependent = reliant: phụ thuộc
Dịch: Việc duy trì công ty này phụ thuộc vào đầu tư quốc tế.
Câu 5: After failing many times in ____ a new dish she made a decision ____.
A. creating - giving up
B. to create - to give up
C. to create - give up
D. creating – to give up
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: giới từ + Ving, make a decision to V: quyết định làm gì
Dịch: Sau nhiều lần thất bại trong việc sáng tạo một món ăn mới, cô ấy đã quyết định từ bỏ.
Câu 6: A special committee was set up to ________ on the problem of football hooliganism.
A. report
B. inform
C. research
D. investigate
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. bản báo cáo
B. thông báo
C. nghiên cứu
D. điều tra
Dịch: Một ủy ban đặc biệt đã được thành lập để báo cáo về vấn đề côn đồ bóng đá
Câu 7: I used to idolize David Beckham because of his dedication and talent.
A. hate
B. impress
C. worship
D. detest
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: idolize = worship: tôn thờ, thần tượng
Dịch: Tôi từng thần tượng David Beckham bởi sự cống hiến và tài năng của anh ấy.
Câu 8: His comments ________ little or no relation to the facts and the figures of the case.
A. reflect
B. bear
C. give
D. possess
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: bear little/no relation to: không, rất ít liên quan tới
Dịch: Nhận xét của anh ấy có ít hoặc không liên quan đến các sự kiện và số liệu của vụ án.
Câu 9: When you come tomorrow why not _______ your brother with you?
A. fetch
B. take
C. bring
D. carry
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: bring sb with: đưa ai theo
Dịch: Ngày mai khi bạn tới tại sao không đưa em trai bạn đi cùng nhỉ?
Câu 10: I didn't understand the accent when I first moved here, but I quickly ______ it.
A. used to
B. am used to
C. got used to
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: get used to: làm quen với
Dịch: Tôi không hiểu giọng khi mới chuyển đến đây, nhưng tôi nhanh chóng quen với nó.
Câu 11: We had a long way to go so we _____ off very early.
A. had
B. put
C. set
D. made
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: set off: khởi hành
Dịch: Chúng tôi đã có một chặng đường dài để đi vì vậy chúng tôi khởi hành từ rất sớm.
Câu 12: I wonder why Jim ________ so nice to me today. He isn't usually like that.
A. is being
B. have been
C. is
D. have being
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thich: Chủ ngữ số ít đi với tobe “is”, không chọn A vì đây là dạng bị động
Dịch: Tôi tự hỏi tại sao hôm nay Jim lại tốt với tôi như vậy. Anh ấy không thường như vậy
Câu 13: I was late for school this morning because my alarm clock didn't ______.
A. carry out
B. cut down
C. get on
D. go off
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: go off: đổ chuông
Dịch: Tôi đã đi học muộn sáng nay vì đồng hồ báo thức của tôi không đổ chuông
A. to
B. up
C. on
D. for
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: have access to: được tiếp cận với
Dịch: Người ta thường chấp nhận rằng trong xã hội ngày nay, phụ nữ được tiếp cận với giáo dục và có thể thăng tiến bản thân dễ dàng hơn nhiều so với những năm trước.
Câu 15: The two girls take after their mother very much in appearance.
A. appear
B. cancel
C. resemble
D. consider
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: take after = resemble: giống
Dịch: Hai cô bé rất giống mẹ về ngoại hình.
Câu 16: This coffee is too ________ to drink. (heat)
Lời giải:
Đáp án: hot
Giải thích: Sau tobe + adv cần tính từ
Dịch: Cà phê này quá nóng để uống
Câu 17: The dentist advised me ________ my teeth three times a day.
A. brush
B. to brush
C. brushing
D. is brushing
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: advise sb to V: khuyên ai làm gì
Dịch: Nha sĩ khuyên tôi đánh răng 3 lần mỗi ngày.
Câu 18: In some public places, visitors are requested to keep ______ the grass.
A. off
B. aside
C. out
D. away
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: keep off: tránh xa
Dịch: Ở một số nơi công cộng, du khách được yêu cầu không dẫm lên cỏ.
Câu 19: When I __________ at the party, I __________ him playing the piano.
A. arrived /saw
B. was arriving/see
C. arrived/ was seeing
D. arrive/ saw
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Nói về một chuỗi hành động liên tiếp nhau trong quá khứ => quá khứ đơn
Dịch: Khi tôi đến bữa tiệc thì tôi thấy anh ấy đang chơi đàn pian.
Câu 20: My mother forgot _____ the car key insides, so she had to come in again.
A. leave
B. left
C. to leave
D. leaving
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: forget Ving: quên đã làm gì
Dịch: Mẹ tôi để quên chìa khóa xe trong nhà nên phải vào lại.
Câu 21: The university required the students __________ all the lectures.
A. to attend
B. be attended
C. attended
D. attending
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: require sb to V: yêu cầu ai làm gì
Dịch: Trường đại học yêu cầu học sinh tham gia tất cả các buổi thuyết giảng.
Câu 22: Neil denies __________ the window.
A. breaking
B. break
C. breaks
D. to break
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: deny Ving: phủ nhận làm gì
Dịch: Neil phủ nhận việc làm vỡ cửa sổ.
A. computer
B. technology
C. magazine
D. connection
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 1
Câu 24: You look great in this new dress. - ________.
A. With pleasure
B. Not at all
C. I am glad you like it
D. Do not say anything about it
Lời giải:
Đáp án: C
Dịch: Bạn trông tuyệt vời trong bộ váy mới này. - Tôi rất vui vì bạn thích nó.
Câu 25: ..... as taste is really a composite sense made up of both taste and smell.
A. that we refer to
B. to which we refer
C. what do we refer to
D. what we refer
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: - Không thể sử dụng "that; to which" ở đầu câu trong trường hợp này vì nó sai ngữ pháp và nghĩa của câu
- Không sử dụng C vì không thể dùng TĐT trong trường hợp này; nếu sử dụng thì câu sẽ sai ngữ pháp.
Dịch: Cái mà chúng ta gọi là vị giác thực sự là một cảm giác tổng hợp được tạo thành từ cả vị giác và khứu giác.
A. determined
B. confident
C. successful
D. All are correct
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: be determined to V: quyết tâm làm gì
Dịch: Bất chấp sự phản đối của bố mẹ, tôi quyết tâm bỏ học đại học và thành lập doanh nghiệp của riêng mình.
Câu 27: In the eastern part of Vietnam _______, a major shipping and manufacturing center
A. lies the city of Hai Phong
B. the city of Hai Phong lies
C. around the city of Hai Phong lies
D. there lies the city of Hai Phong
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ (cả động tử chính lên trước chủ ngữ) khi giới từ đứng đầu câu để nhấn mạnh
Dịch: Ở phía đông của Việt Nam có thành phố Hải Phòng, một trung tâm vận tải và sản xuất lớn
A. record
B. lightning
C. top
D. quickest
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: record time: nhanh chóng, (hoàn thành cái gì) trong thời gian nhanh chóng
Dịch: Bằng cách sử dụng tất cả các công nghệ mới nhất, người đàn ông đi du thuyền thành công vượt Đại Tây Dương trong thời gian kỷ lục
Câu 29: Indicate the underlined part that needs correction
Bill is often late for class, which makes his teachers angrily.
A. is
B. for
C. which
D. angrily
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: make + danh từ/ đại từ + tính từ: làm cho, khiến cho ....
Sửa: angrily => angry
Dịch: Bill thường xuyên đi học muộn khiến giáo viên của anh ấy tức giận
Câu 30: I ____ my sister in April as planned.
A. have seen
B. will see
C. am going to see
D. see
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: as planned (như đã dự tính) nên ta dùng tương lai gần
Dịch: Tôi sẽ gặp em gái tôi vào tháng Tư theo kế hoạch.
Câu 31: Due to financial conflict over years, they decided to get ______.
A. engaged
B. divorced
C. married
D. proposed
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: get divorced: ly hôn
Dịch: Do mâu thuẫn tài chính trong nhiều năm, họ quyết định ly hôn.
Câu 32: Choose the option marked A, B, C, or D that best completes each of the following sentences
Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.It is also true that employees who are given the option of telecommuting are often reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their home is set aside as work area, they never really get away from the office.
Câu 1: The author mentions all of the following as concerns of telecommuting, EXCEPT ________.
A. the lack of interaction with a group
B. the work place is in the home
C. the opportunities for advancement
D. the different system of supervision
Câu 2: With which of the following topics is the passage primarily concerned?
A. An overview of telecommuting.
B. The advantages of telecommuting.
C. The failure of telecommuting.
D. A definition of telecommuting.
Câu 3: How many Americans are involved in telecommuting?
A. More than 8 million.
B. More than predicted in Business Week.
C. Fewer than estimated in USA Today.
D. Fewer than last year.
Câu 4: The word “executives “in the paragraph refers to_________.
A. most people
B. telecommuters
C. employees
D. managers
Câu 5: The phrase “of no consequence” in the first paragraph means_________.
A. unimportant
B. of no good
C. irrelevant
D. of no use
Lời giải:
Đáp án:
1D |
2A |
3A |
4D |
5A |
Giải thích:
1. Thông tin: Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their home is set aside as work area, they never really get away from the office.
2. Thông tin: Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices… It is also true that employees who are given the option of telecommuting are often reluctant to accept the opportunity.
3. Thông tin: A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters.
4. executive = manager (n) giám đốc điều hành
5. of no consequence: không quan trọng
Dịch:
Làm việc từ xa là một số hình thức giao tiếp máy tính giữa nhà và văn phòng của nhân viên. Đối với những nhân viên có công việc liên quan đến việc ngồi ở thiết bị đầu cuối hoặc trình xử lý văn bản để nhập dữ liệu hoặc đánh máy báo cáo, vị trí của máy tính không phải là vấn đề quan trọng. Nếu máy có thể liên lạc qua đường dây điện thoại, khi công việc hoàn thành, nhân viên có thể quay số máy tính văn phòng và truyền tài liệu cho chủ của họ. Một cuộc khảo sát gần đây của USA Today ước tính rằng có khoảng 8,7 triệu người làm việc từ xa. Nhưng mặc dù con số đang tăng lên hàng năm, nhưng xu hướng này dường như không đáng kể như dự đoán khi Business Week xuất bản “The Portable Executive” làm câu chuyện trang bìa của nó vài năm trước. Tại sao làm việc từ xa không trở nên phổ biến hơn? Rõ ràng, thay đổi đơn giản là cần có thời gian. Nhưng ngoài ra, đã có sự phản kháng tích cực từ phía nhiều nhà quản lý. Những giám đốc điều hành này cho rằng việc giám sát những người làm việc từ xa trong một lực lượng lao động lớn rải rác khắp đất nước sẽ quá khó khăn, hoặc ít nhất là hệ thống quản lý họ chưa được phát triển, do đó làm phức tạp thêm trách nhiệm của người quản lý. tùy chọn làm việc từ xa thường miễn cưỡng chấp nhận cơ hội. Hầu hết mọi người cảm thấy rằng họ cần tương tác thường xuyên với một nhóm và nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không được cân nhắc thăng tiến như vậy nếu họ không xuất hiện nhiều hơn trong môi trường văn phòng. Một số người cảm thấy rằng ngay cả khi một không gian trong nhà của họ được dành riêng cho khu vực làm việc, họ vẫn chưa bao giờ thực sự rời khỏi văn phòng.
Câu 33: It is important that he _____ everything he can. (to learn)
A. learn
B. to learn
C. learning
D. learned
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Cấu trúc giả định: It + be + adj+ that + S + (should) Vinf.
Dịch: Điều quan trọng là anh ấy phải học tất cả những gì có thể.
Câu 34: They recommended that he ______ to Bermuda.
A. will fly
B. is flying
C. flies
D. fly
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Cấu trúc giả định: S1 + recommend + that + S2 + Vinf.
Dịch: Họ đề nghị anh ấy bay đến Bermuda.
Câu 35: I was tired and couldn't………. on doing my research project properly.
A. concentrate
B. look
C. pay attention
D. take notice
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: concentrate on: tập trung vào
Dịch: Tôi mệt mỏi và không thể tập trung làm tốt dự án nghiên cứu của mình.
Câu 36: Half of the money … to Mr. Lam.
A. belongs
B. belong
C. to belong
D. belonging
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Khi chủ ngữ bắt đầu bằng "Half of", động từ chia theo danh từ đứng sau of. Ở đây, danh từ là "money" là một danh từ không đếm được nên động từ chia số ít
Dịch: Một nửa số tiền đó là của ông Lâm.
Câu 37: A large number of students in this school………. . English quite fluently.
A. speaks
B. is speaking
C. has spoken
D. speak
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: “A number of + Ns” được coi là danh từ số nhiều, vì thế chia động từ như với danh từ số nhiều
Dịch: Một số lượng lớn học sinh ở ngôi trường này nói tiếng Anh khá trôi chảy.
Câu 38: If he had been more careful, he ___________ an accident.
A. would not have
B. will not have
C. does not have
D. would not have had
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: If + S + had + VpII, S + would/ could + have + VpII.
Dịch: Nếu anh ấy cẩn thận hơn, anh ấy đã không gặp tai nạn.
Câu 39: One of the countries I would like to visit ………. Italy.
A. be
B. are
C. am
D. is
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: one of + N số nhiều + V số ít
Dịch: Một trong những quốc gia tôi muốn đến thăm là Ý.
Câu 40: A pack of wild dogs _______ frightened all the ducks away.
A. have
B. has
C. have been
D. has been
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: A pack of N(s/es) + V(chia số nhiều)
Dịch: Một đàn chó hoang đã làm cả đàn vịt hoảng sợ bỏ chạy.
Câu 41: Advertisements on television ______ becoming more competitive than ever before.
A. is
B. are
C. has
D. have
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- Chủ ngữ số nhiều => loại A, C
- Thì hiện tại tiếp diễn: is/am/are + Ving => loại D
Dịch: Quảng cáo trên truyền hình đang trở nên cạnh tranh hơn bao giờ hết.
Câu 42: Can I borrow your scissors? Mine _________ not sharp enough.
A. is
B. are
C. isn't
D. aren't
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Mine = my scissors: cái kéo của tôi => V(chia số nhiều)
Dịch: Tôi có thể mượn kéo của bạn được không? Kéo của tôi không đủ sắc.
Câu 43: Mr. Thomson with his wife and his three children _______ abroad.
A. to be
B. have been
C. are
D. is
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: S1 + with + S2 + V(chia theo S1)
Dịch: Ông Thomson cùng vợ và ba con đang ở nước ngoài.
Câu 44: Either John or his wife ______ breakfast each morning.
A. make
B. is making
C. makes
D. made
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- each morning => hiện tại đơn => loại B, D
- either S1 or S2 + V(chia theo S2) mà S2 là his wife (số ít) => loại A
Dịch: John hoặc vợ anh ấy làm bữa sáng mỗi sáng.
Câu 45: Working in the factory ______ not what children should do.
A. be
B. is
C. are
D. have been
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Khi danh động từ (Ving) đứng đầu làm chủ ngữ => V(chia số ít)
Dịch: Làm việc ở nhà máy việc mà trẻ em không nên làm.
Câu 46: The inconsiderable driver was _______ for parking his vehicle in the wrong place.
A. inflicted
B. condemned
C. harassed
D. fined
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: be fined for: bị phạt vì điều gì
Dịch: Tài xế thiếu thận trọng đã bị phạt vì đỗ xe không đúng nơi quy định
Câu 47: We should keep our freezer full ______ it runs more efficiently than an empty one.
A. therefore
B. but
C. so
D. because
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
A. do đó
B. nhưng
C. vì vậy
D. bởi vì
Dịch: Bạn nên giữ tủ đông đầy ắp vì nó sẽ hoạt động hiệu quả hơn một chiếc tủ rỗng.
A. far-reaching
B. superficial
C. deep-seated
D. heartfelt
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: profound: sâu sắc >< superficial: nông cạn
Dịch: Cái chết của công nương Diana đã tác động sâu sắc đến công chúng Anh và những nước khác.
Câu 49: Which is good for such an old lady like her is that she is healthy enough to cycle.
A. which
B. such
C. like
D. that
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Which: cái gì, cái mà (thường dùng trong trong sự lựa chọn cụ thể, có giới hạn)
=> What: cái gì, cái mà (nói chung chung)
Dịch: Điều tốt cho một bà già như bà là bà có đủ sức khỏe để đạp xe
Câu 50: Unfortunately, not all candidates can be offered a job, some have to be ________.
A. required
B. rejected
C. remained
D. resigned
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. yêu cầu
B. từ chối
C. còn lại
D. từ chức
Dịch: Thật không may, không phải tất cả các ứng viên đều có thể được mời làm việc, một số phải từ chức.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.