Vở bài tập Toán 4 trang 15 Bài 13: Luyện tập

486

Toptailieu.vn giới thiệu Vở bài tập Toán 4 trang 15 Bài 13: Luyện tập chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 4. Mời các bạn đón đọc.

Vở bài tập Toán 4 trag 15 Bài 13: Luyện tập

Vở bài tập Toán 4 trang 15 Bài 1: Viết theo mẫu :

VBT Toán 4 Bài 13: Luyện tập (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Để đọc các số ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải. 

Lưu ý ta có : một tỉ được viết là 1 000 000 000.

Lời giải:

VBT Toán 4 Bài 13: Luyện tập (ảnh 2)

Vở bài tập Toán 4 trang 15 Bài 2: Các số 5 437 052 ; 2 674 399 ; 7 186 500 ; 5 375 302 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :.................................................................. 

Phương pháp giải:

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. 

Lời giải:

So sánh các số đã cho ta có :

2 674 399  <  5 375 302  <  5 437 052   <   7 186 500.

Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : 

2 674 399   ;   5 375 302   ;   5 437 052   ;   7 186 500.

Vở bài tập Toán 4 trang 15 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) : 

VBT Toán 4 Bài 13: Luyện tập (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Xác định hàng của các chữ số 2, 7, 8 trong mỗi số, từ đó nêu giá trị tương ứng của các chữ số đó.

Lời giải:

VBT Toán 4 Bài 13: Luyện tập (ảnh 5)

Vở bài tập Toán 4 trang 15 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số gồm 5 triệu, 4 chục nghìn, 3 trăm, 2 chục, 1 đơn vị là:

A. 5 400 321                                                B. 5 040 321

C. 5 004 321                                                D. 5 430 021

Phương pháp giải:

Dựa vào chữ số thuộc các hàng của số đã cho để viết số tương ứng. 

Lời giải:

Số gồm 5 triệu, 4 chục nghìn, 3 trăm, 2 chục, 1 đơn vị được viết là 5 040 321.

Chọn đáp án B

Đánh giá

0

0 đánh giá