Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm

395

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm

Câu hỏi giữa bài

Toán lớp 6 trang 41 Hoạt động khám phá 1: a) Mai và Lan thi nhau giải cùng một bài toán. Mai làm xong trong 45 phút, Lan làm xong trong 30 phút. Hỏi thời gian Mai làm lâu gấp bao nhiêu lần thời gian Lan làm?

b) Trí và Dũng mỗi em câu được một con cá lóc. Con cá của Trí cân nặng 900g, con cá của Dũng nặng 1,3 kg. Hỏi con cá của Dũng nặng gấp bao nhiêu lần con cá của Trí?

c) Đoạn thẳng AB dài 34m và đoạn thẳng CD dài 50 cm. Hỏi đoạn AB dài gấp bao nhiêu lần đoạn CD?

Phương pháp giải 

a) Lấy thời gian Mai giải xong bài toán : Thời gian Lan giải xong bài toán

b,c) Đổi về cùng đơn vị và làm tương tự câu a.

Lời giải 

a) Thời gian Mai làm lâu gấp số lần thời gian Lan làm là: 45 : 30 = 32(lần)

b) Đổi 1,3 kg = 1300 g. Vậy con cá của Dũng nặng gấp số lần con cá của Trí là:

1300 : 900 = 139lần

c) Đổi 50 cm =12m
 Đoạn AB dài gấp đoạn CD:12:34=23 lần

Toán lớp 6 trang 42 Thực hành 1: Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:

a) 34m và 25 cm
b) 30 phút và 23giờ

c) 0,4kg và 340g
d) 25m và 34m

Phương pháp giải 

Tỉ số của hai số a và b là ab

Chú ý đổi các đại lượng về cùng đơn vị đo.

Lời giải

a) 34:14=3

b) 12:23=34

c)400:340=400340=3017

d)25:34=815

Toán lớp 6 trang 42 Vận dụng 1: Mẹ của bạn Lan hướng dẫn Lan đong nước và gạo nấu cơm như sau: Đong 2 bát gạo và 2 bát rưỡi nước. Em hãy tính tỉ số giữa thể tích nước và gạo trong cách nấu cơm này.

Phương pháp giải

Hai bát rưỡi nước tức là 52 bát nước

Tỉ số = Thể tích nước : lượng gạo

Lời giải

Hai bát rưỡi nước tức là 52 bát nước

Tỉ số giữa thể tích nước và gạo là:

52:2=54.

Toán lớp 6 trang 42 Hoạt động khám phá 2: Tính tỉ số thích hợp thay vào [?] để có các cặp tỉ số sau bằng nhau.

a) 25=?100-34=-?100-1,310=?100

b) Cơ thể người có khoảng 70100 là nước, Hùng cân nặng 40 kg, em hãy cho biết khối lượng nước có trong cơ thể Hùng.

Phương pháp giải 

a)

- Chia của phân số bên phải cho mẫu của phân số bên trái

- Nhân tử số của phân số bên trái với số vừa tìm được bên trên.

b)

Khối lượng nước có trong cơ thể Hùng = Cân nặng của Hùng .70100

Lời giải

a)

25=40100-34=-75100-1,310=-13

b) Khối lượng nước trong cơ thể Hùng là:

40.70100=28(kg)

Toán lớp 6 trang 43 Thực hành 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau:

a) 3 và 4;

b) -2,66 và 200;

c) 14và 0,5.

Phương pháp giải 

Để tỉnh tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

Lời giải 

a) 34=(3.1004)%=75%

b) -2,66200=(-2,66.100200)%=-1,33%

c) 140,5=(14.100)0,5%=50%

Toán lớp 6 trang 43 Vận dụng 2: Một cửa hàng có doanh thu tháng Tư là 400 triệu đồng, doanh thu tháng Năm là 500 triệu đồng. Tính tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm So với tháng Tư.

Phương pháp giải

Để tỉnh tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

Lời giải

Tỉ số phần trăm của doanh thu tháng Năm So với tháng Tư là:

(400.100500)%=80%

Bài tập trang 44

Toán lớp 6 trang 44 Bài 1: Sĩ số lớp 6A1 là 32 học sinh, trong đó có số học sinh học bơi là 24. Hãy tính tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp.

Phương pháp giải

Tỉ số của 2 số a và b là ab hay a : b

Lời giải 

Tỉ số giữa số học sinh học bơi và sĩ số lớp là: 24 : 32 = 34.

Toán lớp 6 trang 44 Bài 2: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm:

-0,72; 0,4; -2,23.

Phương pháp giải 

Viết các số thập phân dưới dạng các phân số có mẫu là 100 rồi viết chúng dưới dạng tỉ số phần trăm.

Lời giải 

-0,72=-72100=-72%0,4=40100=40%-2,23=-233100=-233%

Toán lớp 6 trang 44 Bài 3: Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

725;-194;2665

Phương pháp giải 

Nhân cả tử và mẫu của các phân số với 100 và thêm kí hiệu % vào kết quả.

Lời giải 

 

725=(7.10025)%=28%;-194=(-19.1004)%=-76%;2665=(26.10065)%=40%

Toán lớp 6 trang 44 Bài 4: Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân:

-5%;-35%;317%

Phương pháp giải 

Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số có mẫu là 100 rồi viết chúng dưới dạng số thập phân.

Lời giải 

 

-5%=-5100=-0,05;-35%=-35100=-0,35;317%=317100=3,17

Toán lớp 6 trang 44 Bài 5: Lớp 6A3 có tổng số 40 bạn, số học sinh giỏi là 8 bạn, học sinh khá là 20 bạn học sinh trung bình là 10 bạn, còn lại là học sinh yếu kém. Tinh tỉ số phần trăm học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu kém của lớp.

Phương pháp giải 

Để tỉnh tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

Lời giải

Tỉ số phần trăm học sinh giỏi của lớp là:

(8.10040)%=20%

Tỉ số phần trăm học sinh khá của lớp là:

(20.10040)%=50%

Tỉ số phần trăm học sinh Trung bình của lớp là:

(10.10040)%=25%

Tỉ số phần trăm học sinh yếu kém của lớp là:

100%-20%-50%-25%=5%

Toán lớp 6 trang 44 Bài 6: Cứ 15 trang viết tay thì sau khi gõ vào máy vi tính đem in được 9 trang. Tính tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay.

Phương pháp giải

Để tỉnh tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

Lời giải 

Tỉ số phần trăm giữa số trang in và số trang viết tay là: 

(9.10015)%=60%.

Toán lớp 6 trang 44 Bài 7: Một cửa hàng tháng Một có doanh thu là 500 triệu đồng, doanh thu của tháng Hai là 400 triệu đồng. Tính phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một.

Phương pháp giải 

Để tỉnh tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

Lời giải

Phần trăm tăng trưởng của tháng Hai so với tháng Một là:

(400.100500)%=80%.

Toán lớp 6 trang 44 Bài 8: Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây dài khoảng 56 km, nhưng trên một bản đồ chỉ đo được 2,8 cm. Tìm tỉ lệ của bản đồ. 

Phương pháp giải 

Tỉ lệ bản đồ = độ dài trên bản đồ : độ dài thực tế

Lời giải

Đổi 56km=5600000cm.

Tỉ lệ của bản đồ là: 

2,85600000=12000000.

Đánh giá

0

0 đánh giá