Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Các phép tính với số thập phân

668

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Các phép tính với số thập phân sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Các phép tính với số thập phân

Câu hỏi giữa bài

Toán lớp 6 trang 32 Hoạt động khám phá 1: a) Thực hiện các phép tính sau:

12,3 + 5,67 = ? 12,3 - 5,67 = ?

b) Áp dụng quy tắc tương tự như đối với phép cộng và trừ số nguyên, hãy thực hiện các phép tính sau:

(-12,3) + (-5,67) = ? 5,67 - 12,3 = ?

Phương pháp giải 

– Cộng hai số thập phân âm: ta cộng hai số đối của chúng rồi đặt dấu trừ trước kết quả.

– Cộng hai số thập phân khác dấu:

Nếu số dương lớn hơn hoặc bằng số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.

Nếu số dương nhỏhơn hoặc bằng số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi đặt dấu trừ trước kết quả.

Lời giải

a) 12,3 + 5,67 = 17,97

12,3 - 5,67 = 6,63

b) ( -12,3) + (-5,67) = -(12,3 + 5,67) = -17,97

5,67 - 12,3 = -(12,3 - 5,67)= - 6,63

Toán lớp 6 trang 33 Thực hành 1: Thực hiện các phép tính:

a) 3,7 - 4,32; b) -5,5 + 90,67;


c) 0,8 - 3,1651; d) 0,77 - 5,3333;

e) -5,5 + 9,007; c) 0,8 - 3,1651;

g) 0,008 - 3,9999.

Phương pháp giải

- Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng

trước kết quả.

- Muốn cộng hai số thập phân trái dấu, ta làm như sau:

• Nếu số lượng lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối

của số âm.

• Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương

rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả.

– Muốn trừ số thập phân a cho số thập phân b, ta cộng a với số đối của b.

Lời giải

a) 3,7 - 4,32 = - (4,32 – 3,7) = 0,62

b) -5,5 + 90,67 = 90,67 – 5,5 = 85,17

c) 0,8 - 3,1651 = - (3,1651 – 0,8) = - 2,3651

d) 0,77 - 5,3333 = -(5,3333 – 0,77) = - 4,5633

e) -5,5 + 9,007 = 9,007 – 5,5 = 3,507

g) 0,008 - 3,9999 = - ( 3,9999 – 0,008) = -3,9919.

Toán lớp 6 trang 33 Vận dụng 1: Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g

- Kali: 0,42 g.

Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là bao nhiêu?

Phương pháp giải 

Tính hiệu của khối lượng kali và khối lượng chất béo.

Lời giải 

Khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là: 0,42-0,3=0,12

Toán lớp 6 trang 33 Hoạt động khám phá 2: a) Thực hiện các phép tính sau:

1,2.2,5; 125:0,25.

b) Thực hiện lại các phép tính ở câu a bằng cách đưa về phép tính với phân số thập phân.

Phương pháp giải

a) Thực hiện phép tính nhân và chia hai số thập phân đã được học.

b) Đưa các số thập phân về phân số thập phân rồi thực hiện phép nhân và chia phân số.

Lời giải 

a) 1,2.2,5 = 3       125 : 0,25 = 500

b)

1,2.2,5=65.52=3010=3125:0,25=125:14=125.4=500

Toán lớp 6 trang 34 Thực hành 2: Thực hiện các phép tính sau:

a) 20,24.0,125;

b) 6,24:0,125;

c) 2,40.0,875;

d) 12,75: 2,125

Phương pháp giải 

Muốn nhân hai số thập phân dương có nhiều chữ số thập phân ta làm như sau:

- Bỏ dấu phẩy rồi nhân như nhân hai số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số rồi dùng

dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số từ phải sang trái.

Muốn chia hai số thập phân dương có nhiều chữ số thập phân, ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thi chuyển dấu phẩy ở

số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.

Chú ý: Khi chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu

bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu số chữ số 0.

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số thập phân cho số tự nhiên.

Lời giải 

a) 20,24 .0,125 = 2,53

b) 6,24 : 0,125 = 49,92

c) 2,40. 0,875 = 2,1

d) 12,75 : 2,125 = 6.

Toán lớp 6 trang 34 Vận dụng 2: Cho biết một quả chuối nặng 100g có chứa:

- Đường: 12,1g;

- Protein: 1,1 g.

Em hãy cho biết trong quả chuối đó, khối lượng đường nhiều gấp mấy lần khối lượng protein?

Phương pháp giải

Lấy khối lượng đường chia cho khối lượng protein

Lời giải 

Khối lượng đường nhiều gấp số lần khối lượng protein là:

12,1÷1,1=11

Toán lớp 6 trang 34 Hoạt động khám phá 3: a) Cho hai số thập phân x= 14,3 và y = 2,5.

Hãy tính x,y và x:y.

b) Hãy dùng quy tắc dấu của tích và thương hai số nguyên để tìm kết quả của các

phép tính sau:

(-14,3).(-2,5) = ? (-14,3):(-2,5) = ? (-14,3). (2,5) = ?

(-14,3): (2,5) = ? (14,3).(-2,5) = ? (14,3):(-2,5) = ?

Phương pháp giải 

- Tích và thương của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương.

- Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm.

- Khi nhân hoặc chia hai số thập phân cùng âm, ta nhân hoặc chia hai số đối của chúng.

- Khi nhân hoặc chia hai số thập phân khác dấu, ta chỉ thực hiện phép nhân hoặc chia giữa số dương và số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả nhận được.

Lời giải 

a) x.y = 14,3. 2,5 = 35,75

x : y = 14,3 : 2,5 = 5,72

b)

(-14,3).(-2,5)=35,75(-14,3):(-2,5)=5,72(-14,3).(2,5)=-35,75(-14,3):(2,5)=-5,72(14,3).(-2,5)=-35,75(14,3):(-2,5)=-5,72

Toán lớp 6 trang 35 Thực hành 3: Thực hiện các phép tính sau:

a) (- 45,5). 0,4;

b) (- 32,2).( - 0,5);

c) (- 9,66): 3,22;

d) (- 88,24) : (-0,2).

Phương pháp giải 

- Tích và thương của hai số thập phân cùng dấu luôn là một số dương.

- Tích và thương của hai số thập phân khác dấu luôn là một số âm.

- Khi nhân hoặc chia hai số thập phân cùng âm, ta nhân hoặc chia hai số đối của chúng.

- Khi nhân hoặc chia hai số thập phân khác dấu, ta chỉ thực hiện phép nhân hoặc chia giữa số dương và số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả nhận được.

Lời giải

a) (- 45,5) . 0,4 = - 18,2

b) ( - 32,2) . (-0,5) = 16,1

c) (- 9,66) : 3,22 = -3

d) (- 88,24) : (- 0,2) = 441,2.

Toán lớp 6 trang 35 Hoạt động khám phá 4: So sánh kết quả của các phép tính:

a) 2,1 + 3,2 và 3,2 + 2,1;

b) (2,1 + 3,2) + 4,5 và 21 + (3,2 + 4,5);

c) (-1,2).(-0,5) và (-0,5).(-1,2);

d) (2,4.0,2).(-0,5) và 2,4 .[0,2.(-0,5)];

e) 0,2.(1,5 + 8,5) và 0,2.1,5 + 0,2.8,5.

Phương pháp giải 

Thực hiện phép tính và so sánh kết quả.

Lời giải 

a) 2,1 + 3,2 = 5,3 và 3,2 + 2,1 = 5,3

=> 2,1 + 3,2 = 3,2 + 2,1

b) (2,1 + 3,2) + 4,5 = 5,3 + 4,5 =9,8 và 2,1 + ( 3,2 + 4,5)= 2,1 + 7,7= 9,8

=> (2,1 + 3,2) + 4,5 = 2,1 + ( 3,2 + 4,5)

c) (-1,2).(-0,5) = 0,6 và (-0,5).(-1,2) = 0,6

=> (-1,2).(-0,5) = (-0,5).(-1,2)

d) (2,4.0,2).(-0,5) =0,48 . (-0,5) = -0,24 và 2,4.[0,2.(-0,5)]=2,4 . (-0,1) = -0,24.

=> (2,4.0,2).(-0,5) = 2,4.[0,2.(-0,5)]

e) 0,2.(1,5 + 8,5) =0,2.10 = 2 và 0,2.1,5 + 0,2.8,5 = 0,3 + 1,7 = 2

=> 0,2.(1,5 + 8,5) = 0,2.1,5 + 0,2.8,5.

Toán lớp 6 trang 36 Thực hành 4: Tính bằng cách hợp lí:

a) 4,38 - 1,9 + 0,62;

b) [(-100). (-1,6)] : (-2);

c) (2,4.5,55): 1,11;

d) 100. (2,01 + 3,99).

Phương pháp giải

a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng

b) Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

c) (a.b):c = a.(b:c)

d) Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải

a) 4,38 - 1,9 + 0,62            b) [(-100).(-1,6)]:(-2)

= (4,38 + 0,62) - 1,9           = 100.1,6 : (-2)

= 5 - 1,9 = 3,1                     = 160 : (-2) = -80

c) (2,4.5,55): 1,11               d) 100. (2,01 + 3,99)

= 2,4. (5,55:1,11)                 = 100. 6

= 2,4. 5 =12                           = 600

Toán lớp 6 trang 36 Vận dụng 3: Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính R = 10 cm theo công thức S = πR2 với π = 3,142.

Phương pháp giải 

Thay giá trị π=3,142 và R = 10 vào công thức S = πR2

Lời giải 

Diện tích hình tròn là: S=3,142.102=314,2(cm2)

Toán lớp 6 trang 36 Thực hành 5: Tính bằng cách hợp lí:

a) 14,7 +(-8, 4) + (-4,7);

b) (- 4,2). 5,1 + 5,1.(-5,8);

c) (- 0,4:0,04 + 10). (1,2.20 + 12.8).

Phương pháp giải 

a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng

b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

c) Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải

a) 14,7 + (-8,4) + (-4,7) = (14,7 - 4,7) + (-8,4)

= 10 - 8,4 = 1,6

b) (-4,2).5,1 + 5,1.(-5,8) = 5,1. (- 4,2 - 5,8)

= 5,1. (-10) = -51

c) (-0,4: 0,04 + 10) . (1,2.20 + 12.8)

= (-10 + 10). (1,2.20 + 12.8)

= 0. (1,2.20 + 12.8) = 0.

Bài tập trang 36, 37

Toán lớp 6 trang 36 Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:

a) 32 - (-1,6);

b) (-0,5) . 1,23;

c) (-2,3) + (-7,7);

d) 0,325 - 3,21.

Phương pháp giải 

Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân.

Lời giải

a) 32 - (-1,6) = 32 + 1,6 = 33,6

b) (-0,5). 1,23 = -0,615

c) (-2,3) + (-7,7) = -(2,3 +7,7)= -10

d) 0,325 - 3,21 = -(3,21-0,325) = -2,885

Toán lớp 6 trang 36 Bài 2: Thực hiện phép tính:

a) (-8,4). 3,2; b) 3,176 - (2,104 +1,18);

c) (2,89 - 8,075) + 3,14.

Phương pháp giải 

Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải 

a) (-8,4).3,2 = - (8,4 . 3,2) = -26,88

b) 3,176 - (2,104 + 1,18) = 3,176 - 3,284 = -(3,284 - 3,176)= -0,108

c) - ( 2,89 - 8,075) + 3,14 = - [-(8,075-2,89)] + 3,14 = - (-5,158) + 3,14= 5,158 + 3,14 = 8,298

Toán lớp 6 trang 37 Bài 3: Tính bằng cách hợp lí:

a) (-4,5) + 3,6 +4,5 + (-3,6);

b) 2,1 + 4,2 + (-7,9) + (-2,1) + 7,9;

c) (- 3,6). 5,4 + 5,4.(- 6,4).

Phương pháp giải 

- Nhóm thành các tổng hai số đối nhau

- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Lời giải 

a) (-4,5) + 3,6 + 4,5 + (-3,6)

= [(-4,5) + 4,5] + [3,6 + (-3,6)]

= 0 + 0 = 0

b) 2,1 + 4,2 + (-7,9) + (-2,1) + 7,9

= [2,1 + (-2,1)] + [(-7,9) + 7,9] + 4,2

= 0 + 0 + 4,2 = 4,2

c) (-3,6).5,4 + 5,4.(-6,4)

= 5,4. [(-3,6) + (-6,4)]

= 5,4. (-10) = - 54.

Toán lớp 6 trang 37 Bài 4: Tính diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm.

Phương pháp giải 

Diện tích của hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng.

Lời giải

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

31,21 . 22,52 = 702,8492 (cm2)

Đáp số: 702,8492 cm2

Toán lớp 6 trang 37 Bài 5: Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

Phương pháp giải 

Lấy khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông chia cho khối lượng lượng vitamin C trong quả cam.

Lời giải 

Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp số lần trong quả cam là:

0,135 : 0,045 =3 ( lần)

Đáp số: 3 lần.

Toán lớp 6 trang 37 Bài 6: Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = 2πR với π = 3,142.

Phương pháp giải 

Áp dụng công thức C = 2πR.

Lời giải 

Chu vi của hình tròn đó là:

C = 2πR = 2.3,142.1,25 = 7,855 (m)

Đáp số: 7,855 m

Đánh giá

0

0 đánh giá