Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Số thập phân sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 2. Mời các bạn đón xem:
Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 1: Số thập phân
Câu hỏi giữa bài
b) Các phân số có thể viết là và gọi là các phân số thập phân.
Em hãy nêu đặc điểm chung của các phân số trên.
Phương pháp giải
a)
b) Quan sát mẫu số các phân số rồi nhận xét.
Lời giải
a) -38,83 độ C
b) Mẫu số của các phân số trên đều là lũy thừa của 10
Toán lớp 6 trang 30 Thực hành 1: a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:
;
b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:
2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)
- Các phân số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương.
- Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.
b) Phân số thập phân là phân số có mẫu số là luỹ thừa của 10.
Lời giải chi tiết
Phương pháp giải
Số đối của số a là - a
Lời giải
Số đối của là
Ta có:
Toán lớp 6 trang 30 Thực hành 2: Tìm số đối của các số thập phân sau:
7,02; - 28,12; - 0,69; 0,999.
Phương pháp giải
Số đối của số a là - a
Lời giải
Số đối của 7,02 là −7,02
Số đối của −28,12 là 28,12
Số đối của −0,69 là 0,69
Số đối của 0,999 là −0,999
11,34; 9,35; - 11,34; - 9,35.
Phương pháp giải
Phân số thập phân là phân số có mẫu số là luỹ thừa của 10.
Lời giải
.
Sắp xếp:
Toán lớp 6 trang 31 Thực hành 3: a) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:
-12,13; -2,4; 0,5; -2,3; 2,4.
b) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:
-2,9; -2,999; 2,9; 2,999.
Phương pháp giải
So sánh các số rồi viết chúng theo thứ tự tăng dần.
Lời giải
a) -12,13; -2,4; -2,3; 0,5; 2,4
b) 2,999; 2,9; -2,9; -2,999
Toán lớp 6 trang 31 Vận dụng: Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao:
Phương pháp giải
So sánh nhiệt độ đông đặc của các chất rồi sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao.
Lời giải
Ta có:
Sắp xếp: Rượu, thủy ngân, nước, băng phiến.
Bài tập trang 31
Toán lớp 6 trang 31 Bài 1: Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân
.
Phương pháp giải
- Các phân số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương.
- Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.
Lời giải
.
Toán lớp 6 trang 31 Bài 2: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân
- 312,5; 0,205; - 10,09; - 1,110.
Phương pháp giải
Phân số thập phân là phân số có mẫu số là luỹ thừa của 10.
Lời giải
.
Toán lớp 6 trang 31 Bài 3: Tìm số đối của các số thập phân sau:
9,32; -12,34; -0,7; 3,333
Phương pháp giải
Số đối của số a là – a.
Lời giải
Số đối của 9,32 là -9,32
Số đối của -12,34 là 12,34
Số đối của -0,7 là 0,7
Số đối của 3,333 là -3,333.
Toán lớp 6 trang 31 Bài 4: Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:
- 2,99; - 2,9; 0,7; 1; 22,1.
Phương pháp giải
So sánh các số rồi sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần.
Lời giải
Sắp xếp: -2,99; -2,9; 0,7; 1; 22,1.
Toán lớp 6 trang 31 Bài 5: Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần
Phương pháp giải
So sánh các số âm và các số dương rồi sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần.
Lời giải
Ta có:
Nên
Ta có:
Nên:
=> Sắp xếp:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.