Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 1: Số thập phân

494

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Số thập phân sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 1: Số thập phân

Câu hỏi giữa bài

Toán lớp 6 trang 29 Hoạt động khám phá 1: a) Thuỷ ngân có nhiều công dụng nhưng lại rất độc hại đối với môi trường sống. Thuỷ ngân có nhiệt độ đông đặc là 3883100 độ C. Hãy tìm một cách viết khác đơn giản hơn để chỉ nhiệt độ trên.

b) Các phân số 9310;123100;531000;1231000;... có thể viết là 93101;123102;53103;123104;... và gọi là các phân số thập phân.

Em hãy nêu đặc điểm chung của các phân số trên.

Phương pháp giải 

a) abcd¯100=ab,cd¯

b) Quan sát mẫu số các phân số rồi nhận xét.

Lời giải 

a) -38,83 độ C

b) Mẫu số của các phân số trên đều là lũy thừa của 10

Toán lớp 6 trang 30 Thực hành 1: a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:

37100;-345171000;-25410;-999100

b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:

2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a)

- Các phân số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương.

- Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.

b) Phân số thập phân là phân số có mẫu số là luỹ thừa của 10.

Lời giải chi tiết

a) 37100=0,37;-345171000=-34,517-25410=-25,4;-999100=-99,9

b) 2=21;2,5=2510-0,007=-71000;-3,053=-30531000-7,001=-70011000;7,01=701100

Toán lớp 6 trang 30 Hoạt động khám phá 2: Tìm số đối của 2510 và viết cả hai số này dưới dạng số thập phân.

Phương pháp giải 

Số đối của số a là - a

Lời giải 

Số đối của 2510 là 2510

Ta có: 2510=2,5;2510=2,5

Toán lớp 6 trang 30 Thực hành 2: Tìm số đối của các số thập phân sau:

7,02; - 28,12; - 0,69; 0,999.

Phương pháp giải

Số đối của số a là - a

Lời giải 

Số đối của 7,02 là −7,02

Số đối của −28,12 là 28,12

Số đối của −0,69 là 0,69

Số đối của 0,999 là −0,999

Toán lớp 6 trang 30 Hoạt động khám phá 3: Viết các số sau đây dưới dạng phân số thập phân và sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

11,34;    9,35;   - 11,34;  - 9,35.

Phương pháp giải

Phân số thập phân là phân số có mẫu số là luỹ thừa của 10.

Lời giải 

11,34=1134100           9,35=935100

11,34=1134100        9,35=935100.

Sắp xếp: 11,34;9,35;9,35;11,34

Toán lớp 6 trang 31 Thực hành 3: a) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:


-12,13; -2,4; 0,5; -2,3; 2,4.

b) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:

-2,9; -2,999; 2,9; 2,999.

Phương pháp giải 

So sánh các số rồi viết chúng theo thứ tự tăng dần.

Lời giải

a) -12,13; -2,4; -2,3; 0,5; 2,4

b) 2,999; 2,9; -2,9; -2,999

Toán lớp 6 trang 31 Vận dụng: Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao:

Phương pháp giải 

So sánh nhiệt độ đông đặc của các chất rồi sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao.

Lời giải

Ta có: 114,1<38,83<0<80,26

Sắp xếp: Rượu, thủy ngân, nước, băng phiến.

Bài tập trang 31

Toán lớp 6 trang 31 Bài 1: Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân

3519100;77810;231000;88100.

Phương pháp giải

- Các phân số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương.

- Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.

Lời giải

3519100=35,19;77810=77,8;231000=0,023;88100=0,88.

Toán lớp 6 trang 31 Bài 2: Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân

- 312,5;  0,205;  - 10,09;  - 1,110.

Phương pháp giải 

Phân số thập phân là phân số có mẫu số là luỹ thừa của 10.

Lời giải

312,5=312510;0,205=2051000;10,09=1009100;1,110=11101000..

Toán lớp 6 trang 31 Bài 3: Tìm số đối của các số thập phân sau:

9,32; -12,34; -0,7; 3,333

Phương pháp giải 

Số đối của số a là – a.

Lời giải

Số đối của 9,32 là -9,32

Số đối của -12,34 là 12,34

Số đối của -0,7 là 0,7

Số đối của 3,333 là -3,333.

Toán lớp 6 trang 31 Bài 4: Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

- 2,99; - 2,9; 0,7; 1; 22,1.

Phương pháp giải 

So sánh các số rồi sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần.

Lời giải 

Sắp xếp: -2,99; -2,9; 0,7; 1; 22,1.

Toán lớp 6 trang 31 Bài 5: Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần

0,6;-56;-43;0;813;-1,75

Phương pháp giải

So sánh các số âm và các số dương rồi sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần.

Lời giải

Ta có:
813=80130;0,6=610=78130

Nên
813>0,6

Ta có:
-56=-2024;-43=-3224;-1,75=-175100=-74=-4224

Nên:
-56>-43>-1,75

=> Sắp xếp: 813;0,6;0;-56;-43;-1,75

Đánh giá

0

0 đánh giá