Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

1 K

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

Câu hỏi giữa bài

Toán lớp 6 trang 38 Hoạt động khám phá 1: a) Bạn Dũng muốn chia một thanh nẹp gỗ dài 1m ra thành 3 phần bằng nhau để làm 3 cái thước kẻ tặng các bạn. Em hãy giúp bạn Dũng đo chiều dài mỗi phần.

b) Em hãy làm tròn số 33,333 đến hàng đơn vị rồi đến hàng phần trăm.

 

 

Phương pháp giải

Chiều dài mỗi phần = Độ dài thanh gỗ : số phần cần chia

Lời giải

a) Chiều dài của mỗi phần là: 1: 3 = 0,33333333....

b) Làm tròn 33,333 đến hàng đơn vị thành 33, đến hàng phần trăm thành 33,33.

Toán lớp 6 trang 38 Thực hành: Làm tròn các số sau đây:
-10,349;1995,921;-822,399;99,999

a) đến hàng phần mười;

b) đến hàng phần trăm;

c) đến hàng đơn vị;

d) đến hàng chục.

Phương pháp giải 

Khi làm tròn các số thập phân đến hàng nào thì hàng đó gọi là hàng quy tròn.

Muốn làm tròn một số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

- Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

- Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

• Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay

tất các chữ sổ bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

• Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số

bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

Lời giải 

a)-10,3;1995,9;-822,4;100,0b)-10,35;1995,92;-822,40;100,00c)-10;1996;-822;100d)-10;2000;-820;99,100

Toán lớp 6 trang 39 Hoạt động khám phá 2:  Mẹ đi vắng để lại cho Mai 300 000 đồng để thanh toán hoá đơn tiền nước như dưới đây. Em hãy ước lượng nhanh xem Mai Có còn đủ tiền để mua quyển sách giá 43 000 đồng không.

Phương pháp giải 

Quan sát hóa đơn xem Mai đóng tiền điện nước hết bao nhiêu tiền sau đó làm tròn và ước lượng kết quả.

Lời giải 

Mai đóng tiền điện nước hết 256 910 làm tròn thành 257 000 ngàn. Vậy Mai vẫn còn đủ tiền mua quyển sách giá 43 000 đồng.

Toán lớp 6 trang 39 Vận dụng: Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1cm để đo chiều dài, chiều rộng và đường chéo (theo cm) của một quyển vở của em. Làm tròn kết quả đo được và giải thích cách làm của em.

Lời giải

Chẳng hạn, em đo quyển vở và nhận được kết quả như sau:

Chiều dài: 23,7cm

Chiều rộng: 16,7cm

Đuờng chéo: 29 cm

Do độ dài gần sát vào các kết quả trên nên em làm tròn như vậy.

Bài tập trang 40

Toán lớp 6 trang 40 Bài 1: Làm tròn các số sau đây: -492,7926; 320,1415; -568,7182

a) đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn

b) đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

Phương pháp giải

Khi làm tròn các số thập phân đến hàng nào thì hàng đó gọi là hàng quy tròn.

Muốn làm tròn một số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

- Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

- Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

• Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay

tất các chữ sổ bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

• Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số

bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

Lời giải

a) Hàng phần mười: -492,8; 320,1; -568,7

Hàng phần trăm: -492,79; 320,14; -568,72

Hàng phần nghìn: -492,793; 320,141; -568,718

b) Hàng đơn vị: -493; 320; -569

Hàng chục: -490; 320; -570

Hàng trăm: -500; 300; -600

Toán lớp 6 trang 40 Bài 2: m tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ hai:

a) –79,2384;

b) 60,403;

c) -0,255;

d) 50,996.

Phương pháp giải

Muốn làm tròn một số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

- Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

- Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

• Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất các chữ sổ bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

• Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

Lời giải 

a) -79,24        b) 60,40

c) -0,26           d) 51,00

Toán lớp 6 trang 40 Bài 3: Theo số liệu từ trang web https://danso.org/, tính đến ngày 09/10/2020, dân số Việt Nam là 97 553 839 và dân số Hoa Kì là 331 523 221 người. Em hãy làm tròn hai số trên đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.

Phương pháp giải 

Muốn làm tròn một số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

- Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

- Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

• Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất các chữ sổ bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

• Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

Lời giải 

Hàng chục: 97 553 840; 331 523 220

Hàng trăm: 97 553 800; 331 523 200

Hàng nghìn: 97 554 000; 331 523 000.

Toán lớp 6 trang 40 Bài 4: Hết học kì I, điểm môn Toán của bạn Cúc như sau:

Hệ số 1: 7, 8, 6, 10

Hệ số 2: 9.

Hệ số 3: 8.

Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc (làm tròn đến chữ số thập phần thứ nhất).

Phương pháp giải 

Điểm trung bình = (Điểm hệ số 1 + 2.hệ số 2 + 3.hệ số 3) : 9.

Lời giải

Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc là:

(7 + 8 + 6 + 10 + 9.2 + 8. 3) : 9 = 8,11111111

Làm tròn: 8,1.

Toán lớp 6 trang 40 Bài 5: Một số nguyên sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 110 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu?

Phương pháp giải 

Muốn làm tròn một số thập phân đến một hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

- Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn.

- Nhìn sang chữ số ngay bên phải:

• Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay

tất các chữ sổ bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

• Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số

bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

Lời giải 

Số đó có thể lớn nhất là: 110 499

Số đó có thể nhỏ nhất là 110 001.

Toán lớp 6 trang 40 Bài 6: Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau rồi so sánh với kết quả tìm được bằng máy tính cầm tay.

a) (-35,1).(-64):13b) (-8,8).(-4,1):2,6c) 7,9.(-73):(-23)

Phương pháp giải 

Làm tròn các số thập phân rồi thực hiện phép tính.

Lời giải

a) (-35,1).(-64):13(-35).(-64):13172b) (-8,8).(-4,1):2,6(-9).(-4):3=12c) 7,9.(-73):(-23)8.(-73):(-23)25

Đánh giá

0

0 đánh giá