Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 40)

272

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 40) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

  Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 40)

Câu 1: If you ….., I would have brought my friends over to your house this evening to watch TV, but I didn’t want to bother you.

A. had studied   

B. studied

C. hadn’t been studying

D. didn’t study

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu điều kiện loại III: If + S + Vqkht, S + would/ could/ have + VpII.

Dịch: Nếu bạn không học, tôi sẽ đưa bạn bè của tôi đến nhà bạn để xem TV vào tối nay, nhưng tôi không muốn làm phiền bạn.

Câu 2: Much progress been made in recent years. Much progress _____ been made in recent years.

A. have

B. has

C. having

D. to have

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Much + N không đếm được + V chia số ít

Dịch: Nhiều sự tiến bộ đạt được trong những năm gần đây.

Câu 3: The coach's tactics were directly responsible for the team's defeat.

A. The team lost the game and the coach well ended up carrying the can.

B. The coach was responsible for the team's defeat.

C. The direct consequence of the coach's tactics was the team's defeat.

D. The team's defeat was directed by the coach.

Lời giải:

Đáp án: C

Dịch: Chiến thuật của huấn luyện viên là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến thất bại của đội.

A. Đội đã thua trò chơi và huấn luyện viên cuối cùng đã mang lon.

B. Huấn luyện viên chịu trách nhiệm về thất bại của đội.

C. Hậu quả trực tiếp của chiến thuật của huấn luyện viên là thất bại của đội.

D. Trận thua của đội là do huấn luyện viên chỉ đạo.

Câu 4: For Americans, it is impolite to ask someone about age, __________and salary.

A. marriage

B. marry

C. married

D. marrying

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Ở đây có dấu phẩy và từ nối “and” để nối các danh từ, nên từ cần điền phải là danh từ

Dịch: Đối với người Mỹ, thật bất lịch ý khi hỏi ai đó về tuổi, hôn nhân và tiền lương.

Câu 5: Although I explained the situation he didn't seem to ___ the degree of danger he was in.

A. seize

B. grab

C. catch

D. grasp

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: grasp (v) túm lấy, hiểu rõ, nắm vững

Dịch: Mặc dù tôi đã giải thích tình hình nhưng anh ấy dường như không hiểu được mức độ nguy hiểm mà anh ấy đang gặp phải.

Câu 6: The team won the championship four years____________.

A. running

B. passing

C. following

D. rotating

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Khi muốn nói mấy năm/ tháng/ ngày... liên tiếp ta sử dụng running.

Dịch: Đội này đã dành chức vô địch 4 năm liên tiếp.

Câu 7: None of the students ___________ the test yet.

A. have finished

B. has finished

C. finished

D. is finishing

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Ta thấy xuất hiện trạng từ "yet", dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Sau None of + danh từ, động từ chính sẽ được chia dựa theo danh từ đó.

Dịch: Chưa có học sinh nào làm xong bài kiểm tra.

Câu 8: I regret …... you that your application has been refused.

A. to inform

B. informing

C. inform

D. informed

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: regret to tell/ inform (rất tiếc phải nói/ thông báo)

Dịch: Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng ứng dụng của bạn đã bị từ chối.

Câu 9: We must continually evaluate the ____ of each change on the product as a whole.

A. performing

B. possibility

C. impact

D. affect

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: impact on: tác động lên

Dịch: Chúng ta phải liên tục đánh giá tác động của từng thay đổi đối với toàn bộ sản phẩm.

Câu 10: John _____ as a journalist since he ______ from university in 2000.

A. is working / graduate

B. worked / graduated

C. had worked / will be graduate

D. has been working

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc: Hiện tại hoàn thành hiện tại hoàn thành tiếp diễn + since + quá khứ đơn

Dịch: John vẫn làm nhà báo kể từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học vào năm 2000.

Câu 11: They are staying in rented accommodation for the time _____.

A. going

B. making

C. doing

D. being

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: For the time being: ngay bây giờ, ở thời điểm hiện tại

Dịch: Họ đang ở trong nhà thuê trong thời gian này.

Câu 12: As it was very hot in summer, sales of bottles of water went _______ the roof.

A. through

B. to

C. above

D. over

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: go through the roof = expensive: đắt đỏ, tốn kém.

Dịch: Mùa hè trời rất nóng, nên giá bán những chai nước rất đắt đỏ.

Câu 13: She said that she would be punctual for the opening speech, ________ she were late?

A. but what if

B. how about

C. and what about

D. so if

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Đây là câu hỏi nên loại bỏ phương án D. Đáp án B và C là cấu trúc đề nghị, gợi ý ai làm gì đó không hợp với nghĩa của câu, chỉ có đáp án A phù hợp

Dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đến đúng giờ cho bài phát biểu khai mạc, nhưng nếu cô ấy đến muộn thì sao?

Câu 14: It is essential that they ................. us the truth.

A. tell

B. should tell

C. must tell

D. Both A and B

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Cấu trúc giả định: S + be + essential + that + S + Vinf.

Dịch: Điều cần thiết là họ nên cho chúng tôi biết sự thật.

Câu 15: The climate is not dry at all; in fact, they have ____ of water.

A. a redundancy

B. an abundance

C. a deficiency

D. a mixture

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

A. a redundancy: dư thừa                     

B. an abundance: sự phong phú

C. a deficiency: thiếu hụt                   

D. a mixture: sự kết hợp

Dịch: Khí hậu không khô chút nào, thực sự thì chúng ta có dư thừa nước.

Câu 16: Read the following passage and then choose the best answer.

Communication in general is process of sending and receiving messages that enables humans to share knowledge, attitudes, and skills. Although we usually identify communication with speech, communication is composed of two dimensions - verbal and nonverbal.

Nonverbal communication has been defined as communication without words. It includes apparent behaviors such as facial expressions, eyes, touching, tone of voice, as well as less obvious messages such as dress, posture and spatial distance between two or more people.

Activity or inactivity, words or silence all have message value: they influence others and these others, in turn, respond to these communications and thus they are communicating.

Commonly, nonverbal communication is learned shortly after birth and practiced and refined throughout a person's lifetime. Children first learn nonverbal expressions by watching and imitating, much as they learn verbal skills.

Young children know far more than they can verbalize and are generally more adept at reading nonverbal cues than adults are because of their limited verbal skills and their recent reliance on the nonverbal to communicate. As children develop verbal skills, nonverbal channels of communication do not cease to exist although become entwined in the total communication process.

Question 1. According to the writer, …………….

A. Nonverbal language is only used by the deaf and the mute.

B. One cannot communicate in both verbal and nonverbal language.

C. Those who can listen and talk should not use nonverbal language.

D. People communicate with both verbal and nonverbal language.

Question 2. Which is not included in nonverbal communication?

A. words    

B. spatial distance    

C. facial expressions    

D. tone of voice

Question 3. We can learn from the text that …………

A. nonverbal can never get any responses

B. most people do not like nonverbal communication

C. even silence has message value

D. touching is not accepted in communicating

Question 4. Human beings …………..

A. have learnt how to communicate in nonverbal language through books

B. can communicate in nonverbal language only when they are mature

C. have learnt how to communicate in nonverbal language since a child

D. communicate in nonverbal language much less than they do in verbal language

Question 5. The word reading has a close meaning to …………..

A. looking at the words that are written    

B. understanding

C. saying something aloud    

D. expressing

Lời giải:

Đáp án:

1D

2A

3C

4C

5B

Giải thích:

1. Thông tin: Although we usually identify communication with speech, communication is composed of two dimensions: verbal and non-verbal.

2. Thông tin: Non-verbal communication has been defined as communication without words.

3. Thông tin: Activity or inactivity, words or silence all have message value.

4. Thông tin: Non-verbal communication is learned shortly after birth and practiced and refined throughout a person’s lifetime.

5. Từ ‘reading’ ở đây gần nghĩa với ‘understanding’ ~ hiểu

Dịch:

Giao tiếp nói chung là quá trình gửi và nhận thông điệp cho phép con người chia sẻ kiến thức, thái độ và kỹ năng. Mặc dù chúng ta thường xác định giao tiếp bằng lời nói, nhưng giao tiếp bao gồm hai chiều - bằng lời nói và phi ngôn ngữ.

Giao tiếp phi ngôn ngữ đã được định nghĩa là giao tiếp mà không cần lời nói. Nó bao gồm các hành vi rõ ràng như nét mặt, ánh mắt, động chạm, giọng nói, cũng như các thông điệp ít rõ ràng hơn như trang phục, tư thế và khoảng cách không gian giữa hai người trở lên.

Hoạt động hay không hoạt động, lời nói hay sự im lặng đều có giá trị thông điệp: chúng ảnh hưởng đến những người khác và những người này, đến lượt mình, phản hồi lại những thông tin liên lạc này và do đó họ đang giao tiếp.

Thông thường, giao tiếp phi ngôn ngữ được học ngay sau khi sinh và được thực hành và trau dồi trong suốt cuộc đời của một người. Đầu tiên, trẻ em học cách diễn đạt phi ngôn ngữ bằng cách quan sát và bắt chước, giống như cách chúng học các kỹ năng bằng lời nói.

Trẻ nhỏ biết nhiều hơn những gì chúng có thể diễn đạt bằng lời nói và nhìn chung giỏi đọc các tín hiệu phi ngôn ngữ hơn người lớn do các kỹ năng ngôn ngữ hạn chế của chúng và sự phụ thuộc gần đây của chúng vào giao tiếp phi ngôn ngữ. Khi trẻ phát triển các kỹ năng bằng lời nói, các kênh giao tiếp phi ngôn ngữ không ngừng tồn tại mặc dù trở nên gắn bó chặt chẽ với nhau trong toàn bộ quá trình giao tiếp.

Câu 17: Vitamin C _____ by the human body. It gets into blood stream quickly.

A. absorbs easily

B. is easily absorbing

C. is easily absorbed

D. absorbed easily

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: câu bị động

Dịch: Vitamin C được cơ thể con người hấp thụ dễ dàng. Nó nhanh chóng đi vào dòng máu.

Câu 18: Be careful not to ______ the tray too much or the glasses will slide off.

A. tilt

B. incline

C. bend

D. twist

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: tilt = làm nghiêng

Dịch: Cẩn thận không nghiêng khay quá nhiều nếu không kính sẽ trượt ra.

Câu 19: I still ____ a lot of money on my student loans.

A. consist

B. deserve

C. involve

D. owe

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: owe = nợ

Dịch: Tôi vẫn còn nợ rất nhiều tiền cho các khoản vay sinh viên của mình.

Câu 20: The police decided to _______ the department store after they had received a bomb warning.

A. abandon

B. evacuate

C. evict

D. expel

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: evacuate (v) sơ tán

Dịch: Cảnh sát quyết định sơ tán cửa hàng bách hóa sau khi họ nhận được cảnh báo có bom.

Câu 21: "Be sorry for sending the wrong information, Kate" said Rita.

A. Kate sent the wrong information, and she was sorry.

B. Rita apologized to Kate for sending her the wrong information.

C. Rita was sorry about Kate's sending the wrong information.

D. Rita was sorry for not sending Kate the information.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: S + apologized to + O + for V_ing: Ai đó đã xin lỗi ai vì đã làm gì

Dịch: “Rất xin lỗi vì đã gửi sai thông tin, Kate” Rita đã nói. = Rita đã xin lỗi Kate vì đã gửi cho cô ấy sai thông tin.

Câu 22: He was said _____ this building.

A. designing

B. to have designed

C. to design

D. designed

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Cấu trúc câu bị động khách quan: S + to be + past participle + to + V

Dịch: Anh ấy được cho là đã thiết kế tòa nhà này.

Câu 23: After years of being exposed to the sun and rain, the sign had become completely ______.

A. readable

B. misread

C. unreadable

D. illegible

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Sau động từ "become" và sau trạng từ "completely" là một tính từ

A. readable (adj): (sách, tác phẩm,...) đáng để đọc

B. misread (v): đọc nhầm

C. unreadable (adj): (sách, tác phẩm,...) nhàm chán, tẻ nhạt không đáng đọc, không hợp nghĩa

D. illegible (adj): (chữ viết, dấu hiệu) không thể đọc được

Dịch: Sau nhiều năm ở ngoài trời, biển báo này đã không thể đọc được.

Câu 24: _____ that he felt he didn’t need to revise any more.

A. So confident was that arrogant student of passing

B. Such was the confidence of that arrogant student on passing

C. So confident in passing was that arrogant student

D. Such confidence in passing did that arrogant student have

Lời giải:

Đáp án: A

Dịch: Cậu học sinh kiêu ngạo đã đậu tự tin đến mức cậu cảm thấy mình không cần phải ôn tập nữa.

Câu 25: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

There is growing concern about the way man has destroyed the environment.

A. ease

B. attraction

C. consideration

D. speculation

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: ease (sự thoải mái không lo âu) >< concern (liên quan, quan tâm)

Dịch: Vấn đề con người đang tàn phá môi trường ngày càng được quan tâm.

Câu 26: One thing should be made quite clear: there can't be any last-minute changes once the programme ____ approved by all the people involved.

A. will be

B. will have been

C. has been

D. had been

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào nghĩa câu chọn C

Dịch: Cần phải làm rõ một điều: không thể có bất kỳ thay đổi nào vào phút chót sau khi chương trình đã được tất cả những người liên quan chấp thuận.

Câu 27: None of us has ever ______ taking any rash steps against illegal broadcasting.

A. turned up

B. looked up

C. approved of

D. consisted of

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. declared: tuyên bố

B. persisted: khăng khăng, cố chấp

C. approved of: chấp nhận, tán thành

D. concluded: kết luận, tổng kết

Dịch: Không ai trong chúng tôi từng chấp thuận thực hiện bất kỳ bước hấp tấp nào chống lại việc phát sóng bất hợp pháp.

Câu 28: We paid for the meal. We wanted to say sorry for what we had done.

A. We paid for the meal in order to say sorry for what we had done.

B. We paid for the meal although we wanted to say sorry for what we had done.

C. In order to pay for the meal, we wanted to say sorry for what we had done.

D. The meal we paid for is what we want to say sorry for what we had done.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: In order to + Vinf = to + Vinf: để làm gì

Dịch: Chúng tôi đã trả tiền cho bữa ăn. Chúng tôi muốn xin lỗi vì những gì chúng tôi đã làm. = Chúng tôi đã trả tiền cho bữa ăn để xin lỗi vì những gì chúng tôi đã làm.

Câu 29: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)

One of the reasons why families break up is that parents are always critical of each other.

A. unaware

B. supportive

C. intolerant

D. tired

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: critical of smb/smt = chỉ trích ai/ cái gì; supportive = ủng hộ

Dịch: Một trong những nguyên nhân khiến gia đình tan vỡ là cha mẹ luôn chỉ trích nhau.

Câu 30: Read the passage and answer the questions

For many American university students, the weeklong spring break holiday means an endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States.

A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.

During one spring break week, students at James Madison University in Virginia participated in 15 “alternative spring break” trips to nearby states, three others to more distant parts of the United States, and five international trips. One group of JMU students traveled to Bogalusa, Louisiana, to help rebuild homes damaged by Hurricane Katrina. Another group traveled to Mississippi to organize creative activities for children living in a homless shelter. One group of students did go to Florida, but not to lie on the sand. They performed exhausting physical labor such as maintaining hiking trails and destroying invasive plant species that threaten the native Florida ecosystem.

Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, student volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some of their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots.

Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.

1. How many university students travel to Panama Beach City every March for spring break?

A. Around 500,000     

B. Around 10,000        

C. Around 36,000     

D. Around 50,000

2. The article is mainly about ________.

A. sleeping on the floor or camping in tents.      

B. alternative spring break trips.

C. drinking problems among university students.     

D. spring break in Florida and Mexico.

3. The word “binge” in the second paragraph probably means ______.

A. having very little alcohol.      

B. refusing to do something.

C. studying for too long.       

D. doing too much of something.

4.  Which of the following is NOT mentioned as a problem that alternative spring break trips try to help solve?

A. Alcoholism.      

B. Environmental damage.

C. Poverty.      

D. Homelessness.

5. Which of the following gives the main idea of the third paragraph?

A. One group of JMU students worked on homes damaged by a hurricane.

Some students work to help the environment on alternative spring break trips.

C. Children living in homeless shelters enjoy creative activities.

D. University students do many different types of work on alternative spring break trips.

6. The article implies that university students            .

A. many take fewer alternative spring break trips in future.

B. would prefer to wait until they have their degrees to start helping people.

C. complain about accommodations on alternative spring break trips

D. spend more than $250 for traditional spring break trips.

7. The word “them” in paragraph 4 refers to            .

A. degrees       

B. projects        

C. people      

D. students

8. Which of the following is mentioned as a reason for participating in alternative spring break trips?

A. The hope of earning money.

B. A personal opinion that people must help other people.

C. A desire to travel to glamorous places.

D. A wish to get away from family and friends.

Lời giải:

Đáp án:

1. A

2. B

3. D

4. A

5. D

6. B

7. B

8. B

Giải thích:

1. Thông tin: In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party.

2.

A. Ngủ dưới sàn hoặc cắm trại trong lều.

B. Các chuyến “kì nghỉ xuân thay thế”.

C. Các vấn đề về uống rượu giữa các sinh viên đại học.

D. Kì nghỉ mùa xuân ở Florida và Mexico.

3. binge = doing too much of something: làm gì quá nhiều

4. Thông tin: For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.

5.

A. Một nhóm sinh viên JMU sửa chữa những ngôi nhà bị hư hại do bão.

B. Một số học sinh làm việc để giúp đỡ môi trường trong các chuyến đi nghỉ xuân thay thế.

C. Trẻ em sống trong những nơi trú ẩn dành cho người vô gia cư thích các hoạt động sáng tạo.

D. Sinh viên đại học làm nhiều loại công việc khác nhau trong các chuyến đi nghỉ xuân thay thế.

6. Thông tin: Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people.

7. Thông tin: Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding.

8. Thông tin: Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work.

Dịch: Đối với nhiều sinh viên đại học Mỹ, kỳ nghỉ xuân kéo dài một tuần đồng nghĩa với một bữa tiệc bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Tại Panama City Beach, Florida, một thành phố có dân số thường trú khoảng 36.000 người, hơn nửa triệu sinh viên đại học đến trong tháng 3 để vui chơi và tiệc tùng, khiến nơi đây trở thành điểm đến số một trong kỳ nghỉ xuân ở Hoa Kỳ.

Tuy nhiên, một cuộc nhậu nhẹt kéo dài cả tuần không dành cho bất kỳ ai, và ngày càng nhiều sinh viên đại học Mỹ đã tìm ra cách để kỳ nghỉ xuân trở nên quan trọng. Đối với họ, việc tham gia hoặc dẫn dắt một nhóm tình nguyện viên đi du lịch trong nước hoặc quốc tế và làm việc để giảm bớt các vấn đề như nghèo đói, vô gia cư hoặc thiệt hại về môi trường khiến kỳ nghỉ xuân trở thành một trải nghiệm học tập độc đáo mà sinh viên đại học có thể cảm thấy hài lòng.

Trong một tuần nghỉ xuân, sinh viên tại Đại học James Madison ở Virginia đã tham gia 15 chuyến đi “kỳ nghỉ xuân thay thế” đến các tiểu bang lân cận, ba chuyến khác đến các vùng xa hơn của Hoa Kỳ và năm chuyến đi quốc tế. Một nhóm sinh viên JMU đã đến Bogalusa, Louisiana, để giúp xây dựng lại những ngôi nhà bị hư hại bởi cơn bão Katrina. Một nhóm khác đến Mississippi để tổ chức các hoạt động sáng tạo cho trẻ em sống trong khu tạm trú dành cho người vô gia cư. Một nhóm sinh viên đã đến Florida, nhưng không phải để nằm trên cát. Họ thực hiện những công việc lao động chân tay mệt mỏi như duy trì những con đường mòn đi bộ đường dài và tiêu diệt các loài thực vật xâm lấn đang đe dọa hệ sinh thái bản địa của Florida.

Những học sinh tham gia vào các dự án nghỉ xuân thay thế thấy chúng rất bổ ích. Trong khi hầu hết các sinh viên đại học phải lấy bằng trước khi họ có thể bắt đầu giúp đỡ mọi người, thì giờ đây các sinh viên tình nguyện đã có thể giúp đỡ mọi người. Mặt khác, chỗ ở là xa quyến rũ. Học sinh thường ngủ trên sàn của trường hoặc dành cả tuần để cắm trại trong lều. Nhưng sinh viên chỉ trả khoảng 250 đô la cho các bữa ăn và phương tiện đi lại, ít hơn nhiều so với số tiền mà một số bạn cùng trang lứa chi để đi du lịch đến các điểm nóng trong kỳ nghỉ xuân truyền thống hơn.

Các chuyến đi nghỉ xuân thay thế dường như đang ngày càng phổ biến tại các trường đại học trên khắp Hoa Kỳ. Học sinh trích dẫn một số lý do để tham gia. Một số đánh giá cao cơ hội giao lưu và gặp gỡ những người bạn mới. Những người khác muốn thực hiện niềm tin của họ về nghĩa vụ của mọi người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể lý do của họ là gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều gì đó mang lại cho họ những phần thưởng phong phú cùng với việc nghỉ học.

Câu 31: When you come down the hill, do drive slowly because it is not _____ obvious where the turning is.

A. instantaneously

B. directly

C. immediately

D. quite

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

- instantaneously: ngay lập tức, bộc phát

- directly: trực tiếp

- immediately: ngay lập tức

- quite: khá

=> trong 4 trạng từ trên thì obvious chỉ đi được với trạng từ imediately

Dịch: Khi bạn đi xuống đồi, hãy lái xe chậm bởi vì bạn sẽ không biết có những thứ gì sẽ đột ngột xảy ra ở chỗ cua.

Câu 32: Influenced by the work of Malthus, Darwin came ____ a theory of natural selection and gradual evolution over time.

A. off

B. into

C. out

D. up with

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: come up with: đưa ra, nảy ra ý tưởng

Dịch: Bị ảnh hưởng bởi công trình của Malthus, Darwin đã đưa ra một lý thuyết về chọn lọc tự nhiên và tiến hóa dần dần theo thời gian.

Câu 33: Not only did he spend all his money but also he borrowed some from me.

A. did he spend

B. all

C. but also he

D. from

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Not only + trợ động từ + S + V + but + S + also + V: không những...mà còn => but he also

Dịch: Anh ấy không những tiêu hết tiền của anh ấy mà còn mượn tiền từ tôi.

Câu 34: _______ continental crust older than 200 million years.

A. It is nowhere the

B. Nowhere is the

C. Is nowhere the

D. Is the nowhere

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đảo ngữ: no where + trợ động từ/tobe + S + V/N: không có nơi nào

Dịch: Không nơi nào có vỏ lục địa già hơn 200 triệu năm.

Câu 35: They decided to _______ every month for their retirement.

A. put some money away

B. put some money aside

C. take up some money

D. take some money away

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: put st aside: để dành cái gì

Dịch: Họ quyết định để dành một chút tiền mỗi tháng cho việc nghỉ hưu.

Câu 36: Tìm từ đồng nghĩa: Morgan Freeman began to land big roles and won critical and popular acclaim after years of small parts and limited success.

A. arrive

B. gain

C. deliver

D. cause

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: land = gain: giành được, đạt được

Dịch: Morgan Freeman bắt đầu nhận những vai diễn lớn và giành được sự hoan nghênh của giới phê bình cũng như phổ biến sau nhiều năm đóng những vai nhỏ và thành công hạn chế.

Câu 37: The soldier was punished for ______ to obey his commanding officer's orders.

A. refusing

B. regretting

C. objecting

D. resisting

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- refuse: từ chối

- regrett: hối tiếc

- object: phản đối

- resist: chống lại

Dịch: Người lính bị trừng phạt vì không tuân theo mệnh lệnh của sĩ quan chỉ huy của mình

Câu 38: They ______ how deeply the rows between his parents ______ the child.

A. didn't realize – had affected

B. didn't realize – have affected

C. don’t realize – affected

D. will never realize – had affected

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.

Dịch: Họ không nhận ra mâu thuẫn giữa cha mẹ đã ảnh hưởng sâu sắc đến đứa trẻ như thế nào.

Câu 39: They advise her to eat less meat and fat to keep herself healthy.

=> It is advisable that she ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: It is advisable that she eat less meat and fat to keep herself healthy.

Giải thích: Thức giả định: It is advisable/... that S + V(nguyên thể với mọi chủ ngữ)

Dịch: Cô ấy được khuyên là ăn ít thịt và chất béo hơn để giữ cơ thể khỏe mạnh.

Câu 40: Katie O'Donovanpublic policy manager at Google UKsaid the company had shown its ______ to protecting children by developing its resources – such as an online safety course has been taught to 40000 schoolchildren.

A. interest

B. keenness

C. enthusiasm

D. commitment

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: commitment to Ving: cam kết làm gì

Dịch: Katie O'Donovan, giám đốc chính sách công tại Google UK, cho biết công ty đã thể hiện cam kết bảo vệ trẻ em bằng cách phát triển các nguồn lực của mình - chẳng hạn như khóa học an toàn trực tuyến đã được dạy cho 40000 học sinh.

Câu 41: We must find a time ________ we can meet and a place _______ we can talk.

A. when/ whom

B. who/where

C. whom/whose

D. when/where

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: Trạng từ quan hệ when thay thế cho danh từ chỉ thời gian, where thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn trước nó.

Dịch: Chúng ta phải tìm một thời điểm mà chúng ta có thể gặp nhau và một nơi mà chúng ta có thể nói chuyện.

Câu 42: Only final-year students are allowed to use the main college car park.

A. The main college car park is not used by final-year students.

B. Final year students aren't restricted to use the main college car park.

C. The main college car park is restricted to final-year students.

D. The use of the main college car park isn’t restricted to final-year students.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Câu gốc: Chỉ sinh viên năm cuối mới được phép sử dụng bãi đậu xe chính của trường đại học.

A. Bãi đậu xe chính của trường đại học không dành cho sinh viên năm cuối.

B. Sinh viên năm cuối không bị hạn chế sử dụng bãi đậu xe chính của trường đại học.

C. Bãi đỗ xe chính của trường đại học chỉ dành cho sinh viên năm cuối.

D. Việc sử dụng bãi đậu xe chính của trường đại học không bị hạn chế đối với sinh viên năm cuối.

=> C gần nghĩa nhất

Câu 43: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Walt Disney was born in 1901 in Chicago, but soon moved to a small farm near Marceline, Missouri. From this rural and rather humble beginning he later became one of the most famous and beloved motion- picture producers in history. Although he died in 1966, his name and artistic legacy continue to influence the lives of millions of people though out the world.
After several years of barely making ends meet as a cartoon artist operating from his Los Angeles garage, Disney had his first success in 1928, with his release of a Mickey Mouse cartoon. Throughout the next decade, he continued to produce a number of cartoons, and develop more of his highly profitable and enduring creations, such as Donald Duck and Pluto. In the late 1930s, he issued full-length cartoon film. Snow White became an instant commercial and critical success. This was only the first of many films, both animated and not, produced by Disney and his studio.

But as renowned as Disney name is for cartoon and monies, it is probably best known for a string of spectacular amusement and theme parks. Starting with California’s Disneyland in 1955 and culminating with the fantastically successful Disney World and EPCOT Center in Florida, Disney became a household name. In recent years, the theme park concept became international, with openings in Toyo and Paris. With the continuing success of Disney, the creation of future theme park are under discussion.

1. Which of the following is the title for the passage?

A. The history of Disney World and Disneyland.

B. Walt Disney and his

C. Walt Disney and Animated Cartoons

D. Walt Disney’s Boyhood Years

2. The word “humble” in bold in paragraph 1 is closet in meaning to ________

A. shy

B. respectful

C. simple

D. boring

3. What is the author’s attitude toward the accomplishments of Walt Disney?

A. respectful

B. critical

C. ambivalent

D. approving

4. According to the passage, which of the following is true?

A. Snow White was the first full-length cartoon film.

B. Disney’s first concern was always profitability.

C. Mickey Mouse was Disney’s only cartoons creation.

D. Disney’s first achieved success after his death.

5. In paragraph 2 “barely making ends meet” in bold is closet in meaning to _______

A. meeting personal failure

B. producing only a few cartoons

C. not making much money

D. trying new businesses

Lời giải:

Đáp án:

1. B

2. C

3. D

4. A

5. C

Giải thích:

1.

A. Lịch sử của Disney World và Disneyland.

B. Walt Disney và ông

C. Walt Disney và phim hoạt hình hoạt hình

D. Những năm thơ ấu của Walt Disney

2. humble = simple: đơn giản

3.

A. tôn trọng

B. chỉ trích

C. trung lập

D. tán thành

4. Thông tin: In the late 1930s, he issued full-length cartoon film. Snow White became an instant commercial and critical success.

5. barely making ends meet = not making much money: không kiếm được nhiều tiền

Dịch: Walt Disney sinh năm 1901 tại Chicago, nhưng sớm chuyển đến một trang trại nhỏ gần Marceline, Missouri. Từ khởi đầu nông thôn và khá khiêm tốn này, sau này ông đã trở thành một trong những nhà sản xuất phim điện ảnh nổi tiếng và được yêu thích nhất trong lịch sử. Mặc dù ông qua đời vào năm 1966 nhưng tên tuổi và di sản nghệ thuật của ông vẫn tiếp tục ảnh hưởng đến cuộc sống của hàng triệu người trên khắp thế giới.

Sau vài năm hầu như không kiếm đủ sống với tư cách là một họa sĩ hoạt hình hoạt động từ nhà để xe ở Los Angeles, Disney đã có thành công đầu tiên vào năm 1928, với việc phát hành phim hoạt hình Chuột Mickey. Trong suốt thập kỷ tiếp theo, ông tiếp tục sản xuất một số phim hoạt hình, đồng thời phát triển thêm những tác phẩm lâu dài và có lợi nhuận cao của mình, chẳng hạn như Vịt Donald và Sao Diêm Vương. Vào cuối những năm 1930, ông đã phát hành một bộ phim hoạt hình dài tập. Snow White ngay lập tức trở thành một thành công về mặt thương mại và phê bình. Đây chỉ là bộ phim đầu tiên trong số nhiều bộ phim, cả hoạt hình và không, do Disney và hãng phim của ông sản xuất.

Nhưng nổi tiếng như cái tên Disney dành cho phim hoạt hình và tiền, nó có lẽ được biết đến nhiều nhất với một chuỗi các công viên giải trí và chủ đề ngoạn mục. Bắt đầu với Disneyland ở California vào năm 1955 và lên đến đỉnh điểm với Disney World và Trung tâm EPCOT thành công rực rỡ ở Florida, Disney đã trở thành một cái tên quen thuộc. Trong những năm gần đây, khái niệm công viên giải trí đã trở nên quốc tế, với việc mở cửa ở Toyo và Paris. Với sự thành công liên tục của Disney, việc thành lập công viên chủ đề trong tương lai đang được thảo luận.

Câu 44: The only reason the party was a success was that a famous film star attended.

A. Had it not been for the attendance of a famous film star, the party would not have been a success.

B. Hadn’t it been for the attendance of a famous film star, the party would not have been a success.

C. Had the party not been a success, a famous film star wouldn’t have attended.

D. Hadn’t the party been a success, a famous film star wouldn’t have attended.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: Dạng đảo của câu điều kiện 3: Had it (not) been for + N, S + would + have Vp2

Dịch: Nếu không có sự tham dự của một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng, bữa tiệc sẽ không thành công.

Câu 45: Famous film stars are often afraid that people can recognize them in public places.

=> Famous film stars are often afraid of ___________________________.

Lời giải:

Đáp án: Famous film stars are often afraid of being recognized in public places.

Giải thích: be afraid of Ving: sợ làm gì, dựa vào nghĩa cần để ở dạng bị động => be afraid of being Vp2

Dịch: Các ngôi sao điện ảnh nổi tiếng thường sợ bị nhận ra ở nơi công cộng.

Câu 46: They are going to employ someone to repair the roof

=> They _________________________________.

Lời giải:

Đáp án: They are going to have someone repair the roof.

Giải thích: have sb V: nhờ, thuê ai làm gì

Dịch: Họ sẽ thuê người sửa mái nhà.

Câu 47: My father used to _________ a lot of challenges before establishing his own insurance company.

A. provide 

B. enjoy

C. give

D. face

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: face challenges: đối mặt với thử thách

Dịch: Cha tôi đã từng đối mặt với rất nhiều thử thách trước khi thành lập công ty bảo hiểm của riêng mình.

Câu 48: He was completely ______ by the thief's disguise.

A. taken away

B. taken down

C. taken in

D. taken through

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: taken in = làm cho ai đó tin vào một điều bịa đặt

Dịch: Anh ta hoàn toàn bị thu hút bởi sự ngụy trang của tên trộm.

Câu 49: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question

Peter used to work as a journalist for a local newspaper.

A. Peter enjoyed working as a journalist for a local newspaper.

B. Peter no longer likes the job as a journalist for a local newspaper.

C. Peter has stopped working as a journalist for a local newspaper.

D. Peter refused to work as a journalist for a local newspaper.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: used to + V: đã từng (thói quen trong quá khứ)

Dịch: Peter đã từng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tờ báo địa phương. = Peter đã ngừng làm phóng viên cho một tờ báo địa phương.

Câu 50: The law requires that everyone .......... his car checked at least once a year.

A. has

B. had

C. have

D. will have

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc giả định: S + require + that + S + Vinf.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá