Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 46) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 46)
Câu 1: After fighting the fire for twelve hours, the firemen succeeded in putting it out.
=> Having fought _________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Having fought the fire for 12 hours, the firemen were able to put it out.
Giải thích: Having Vp2, S + Vqk: Sau khi...thì...
Dịch: Sau khi chiến đấu với ngọn lửa trong 12 giờ, lính cứu hỏa đã có thể dập tắt nó
A. began
B. created
C. developed
D. introduced
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: originated = began: bắt đầu, bắt nguồn
Dịch: Châm cứu có nguồn gốc từ Trung Quốc và đã được sử dụng như một loại thuốc truyền thống trong hàng ngàn năm.
=> We are conscious ________________.
Lời giải:
Đáp án: We are conscious that the family becomes a source of encouragement in times of personal success or defeat.
Giải thích: be conscious that: ý thức được rằng...
Dịch: Chúng tôi ý thức rằng gia đình trở thành nguồn động viên khi cá nhân thành công hay thất bại.
Câu 4: Gary is pround of the fact that he is never late.
=> Gary prides ________________________.
Lời giải:
Đáp án: Gary prides himself on never being late.
Giải thích: pride oneself on Ving: tự hào về điều gì
Dịch: Gary tự hào về việc anh ấy chưa bao giờ tới muộn.
Câu 5: Curiosity goes back to the dawn of human _______ (exist).
Lời giải:
Đáp án: existence
Giải thích: Sau tính từ cần danh từ.
Dịch: Sự tò mò quay trở lại khởi nguồn về sự tồn tại của loài người.
Câu 6: Passive form: I have heard her sing this song several times.
Lời giải:
Đáp án: She has been heard sing this song several times.
Giải thích: Bị động thì HTHT: have/has been Vp2
Dịch: Cô ấy được nghe hát bài này vài lần.
Câu 7: The wedding party _______ held at the Rex Hotel.
A. is
B. is being
C. will be
D. is going to be
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Tiệc cưới được lên kế hoạch trước và gần như chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai => tương lai gần
Dịch: Tiệc cưới sẽ được tổ chức ở khách sạn Rex.
Câu 8: For many nomads, their cattle __________ (provide) meat, milk, and hides for their own use.
Lời giải:
Đáp án: provides
Giải thích: Chủ ngữ số ít => V(s/es)
Dịch: Đối với nhiều người du mục, gia súc của họ cung cấp thịt, sữa và da để họ sử dụng.
Câu 9: Sửa lỗi sai: My family lived in Hue since 1990 but we are now living in Sai gon.
Lời giải:
Đáp án: lived
Giải thích: Mệnh đề trước since chia hiện tại hoàn thành => has lived
Dịch: Gia đình tôi sống ở Huế kể từ năm 1990 nhưng hiện tại chúng tôi đang sống ở Sài Gòn.
Câu 10: I am on the fifth page of the essay I am writing.
=> So far __________________________.
Lời giải:
Đáp án: So far I have been writting five pages of the letter.
Giải thích: So far + S + have been Ving: cho đến bây giờ, hiện tại đã làm được gì rồi
Dịch: Cho đến hiện tại tôi đã viết được năm trang của bức thư.
Câu 11: Read the text carefully, then choose the correct answers.
More than two hundred years ago, the term 'environmental pollution was quite strange to people. They lived healthily, drank pure water, and breathed fresh air. Nowadays, the situation is quite different. People all over the world are worried about things that are happening to the environmental pollution. Actually it is man that is destroying the surroundings with many kinds of wastes. Everybody knows that motorbikes and cars emit dangerous gases that cause poisonous air and cancer, but no one wants to travel on foot or by bicycle. Manufactures know that wastes from factories make water and soil polluted, but they do not want to spend a lot of their money on treating the wastes safely. Scattering garbage is bad for our health, but no one wants to spend time burying it. Is it worth talking a lot about pollution?
1. More than two hundred years ago _____________
A. the environment was polluted as much as it is today
B. people knew nothing about environmental pollution
C. air was polluted badly
D. people were faced with pollution
2. Nowadays, many people are concerned about the __________
A. the polluted water
B. the poisonous air
C. the wastes from the factories
D. the environmental pollution
3. According to the passage, people know that mortorbikes and cars emit dangerous gases ________
A. so they do not travel by motorbikes and cars
B. so they prefer traveling by bicycles
C. but they still prefer traveling by mbtorbikes and cars
D. and they enjoy traveling on foot
4. Factory owners _______________.
A. know nothing about pollution
B. pollute water and soil
C Spend a lot of money on treating wastes
D. don't treat industrial waste safely
5. Which of the followings is not true?
A. In former days, people led a healthy life.
B. People have no awareness of the dangerous of pollution
C. Water is now heavily contaminated by industrial waste
3. Thông tin: Here the teacher stopped and looked at one of the pupils “Stop talking, Tom”, he said.
4. Thông tin: “Now listen to me. Can you tell us when is the best time of apples?”
5. Thông tin: Here the teacher stopped and looked at one of the pupils “Stop talking, Tom”, he said.
Dịch: Đó là buổi học đầu tiên sau kỳ nghỉ hè tại một ngôi trường nhỏ ở Anh. Bài học về các mùa trong năm. “Một năm có bốn mùa,” cô giáo nói, “Đó là xuân, hạ, thu và đông. Vào mùa xuân, trời ấm áp và mọi thứ bắt đầu phát triển. Vào mùa hè, trời nóng và có rất nhiều hoa trên ruộng và vườn. Vào mùa thu, có nhiều rau và nhiều trái cây. Mọi người đều thích ăn trái cây. Vào mùa đông, trời lạnh và thường có mưa. Đôi khi có tuyết trên mặt đất.” Tại đây, giáo viên dừng lại và nhìn vào một trong những học sinh “Đừng nói nữa, Tom”, anh ấy nói. "Bây giờ hãy lắng nghe tôi. Bạn có thể cho chúng tôi biết khi nào là thời điểm tốt nhất của táo? “Vâng, thưa ngài,” Tom trả lời. “Đó là khi người nông dân không có nhà và không có con chó nào trong vườn.”
Câu 12: Tìm và sửa lỗi sai: The children were frightening by the thunder and lightning.
Lời giải:
Đáp án: frightening
Giải thích: Ai cảm thấy như thế nào => adj-ed => frightened
Dịch: Bọn trẻ sợ hãi bởi sấm và chớp.
Câu 13: She has an unbelievable voice. Her singing is absolutely ________.
A. out of this life
B. beyond this world
C. out of this world
D. off this world
Lời giải:
Đấp án: C
Giải thích: out of this world: vượt ra khỏi thế giới này (miêu tả ấn tượng sâu sắc, ngoài sức tưởng tượng)
Dịch: Cô ấy có một giọng hát không thể tin được. Giọng hát của cô ấy hoàn toàn vượt ra khỏi thế giới này.
Câu 14: They thought that the temple had been destroyed by a fire.
=> It ______________________________.
Lời giải:
Đáp án: It was thought that the temple had been destroyed by a fire.
Giải thích: Câu bị động: It is/was Vp2 that...
Dịch: Người ta cho rằng ngôi đền bị tiêu hủy hoàn toàn bởi ngọn lửa
Câu 15: I didn't eat lunch, I feel hungry now.
=> If ___________________________.
Lời giải:
Đáp án: If had eaten lunch, I wouldn’t feel hungry now.
Giải thích: Câu điều kiện hỗn hợp 3-2: If + S + had Vp2, S + would + V
Dịch: Nếu tôi ăn trưa thì bây giờ tôi sẽ không thấy đói.
Câu 16: I must have my suit cleaned before the interview.
=> I ________________________________________.
Lời giải:
Đáp án: My suit needs to be cleaned/cleaning before the interview.
Giải thích: need Ving/to be Vp2: cần được làm gì
Dịch: Bộ vest của tôi cần được làm sạch trước buổi phỏng vấn.
Câu 17: Read the passage and answer the questions.
It was the first lesson after the summer holidays at a small school in England. The lesson was about the seasons of the year. “There are four seasons in the year,” said the teacher, “They are spring, summer, autumn, and winter. In spring, it is warm and everything begins to grow. In summer, it is hot and there are many flowers in the fields and gardens. In autumn, there are many vegetables and much fruit. Everybody likes to eat fruit. In winter, it is cold and it often rains. Sometimes there is snow on the ground.” Here the teacher stopped and looked at one of the pupils “Stop talking, Tom”, he said. “Now listen to me. Can you tell us when is the best time of apples?” “Yes, sir,” answered Tom. “It is when the farmer is not at home and there is no dog in the garden.”
1. Where did the lesson take place?
2. What was the lesson about?
3. What did the teacher ask Tom to do?
4. What did the teacher asked the class to do?
5. Did the teacher say “Stop talking, Tom”?
Lời giải:
Đáp án:
1. It took place in a small school in England.
2. It was about the seasons of the year.
3. He asked Tom not to talk.
4. He asked the class to listen to him and tell him the best time for apples.
5. Yes, he did.
Giải thích:
1. Thông tin: It was the first lesson after the summer holidays at a small school in England.
2. Thông tin: The lesson was about the seasons of the year.
3. Thông tin: Here the teacher stopped and looked at one of the pupils “Stop talking, Tom”, he said.
4. Thông tin: “Now listen to me. Can you tell us when is the best time of apples?”
5. Thông tin: Here the teacher stopped and looked at one of the pupils “Stop talking, Tom”, he said.
Dịch: Đó là buổi học đầu tiên sau kỳ nghỉ hè tại một ngôi trường nhỏ ở Anh. Bài học về các mùa trong năm. “Một năm có bốn mùa,” cô giáo nói, “Đó là xuân, hạ, thu và đông. Vào mùa xuân, trời ấm áp và mọi thứ bắt đầu phát triển. Vào mùa hè, trời nóng và có rất nhiều hoa trên ruộng và vườn. Vào mùa thu, có nhiều rau và nhiều trái cây. Mọi người đều thích ăn trái cây. Vào mùa đông, trời lạnh và thường có mưa. Đôi khi có tuyết trên mặt đất.” Tại đây, giáo viên dừng lại và nhìn vào một trong những học sinh “Đừng nói nữa, Tom”, anh ấy nói. "Bây giờ hãy lắng nghe tôi. Bạn có thể cho chúng tôi biết khi nào là thời điểm tốt nhất của táo? “Vâng, thưa ngài,” Tom trả lời. “Đó là khi người nông dân không có nhà và không có con chó nào trong vườn.”
Câu 18: Tom said to the girl: "When did you have this picture taken?''
=> Tom asked _________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Tom asked the girl when she had had that picture taken.
Giải thích: Câu gián tiếp dạng wh-qs: S + asked (O) + wh-words + S + V (lùi 1 thì)
Dịch: Tom hỏi cô gái đã chụp bức ảnh đó khi nào.
Câu 19: I have little ___________ of going abroad this year. (expect)
Lời giải:
Đáp án: expectation
Giải thích: Sau little cần danh từ không đếm được.
Dịch: Tôi hầu như không có kì vọng về việc đi nước ngoài vào năm nay.
Câu 20: "Who ate the cake?", she asked.
=> ______________________________.
Lời giải:
Đáp án: She asked who had eaten the cake.
Giải thích: Câu gián tiếp dạng wh-qs: S + asked (O) + wh-words + S + V (lùi 1 thì)
Dịch: Cô ấy hỏi ai đã ăn chiếc bánh đó.
Câu 21: Sửa lỗi sai: Peter has told Mary to shut the door behind her but do not lock it.
Lời giải:
Đáp án: do not lock
Giải thích: tell sb (not) to V: bảo ai (không) làm gì
Dịch: Peter đã bảo Mary đóng cửa lại nhưng đừng khóa nó.
Câu 22: In 2009, I went to Shanghai and will never forget it. (remember)
Lời giải:
Đáp án: I will always remember going to Shanghai.
Giải thích: always remember Ving: luôn luôn nhớ đã làm gì
Dịch: Tôi sẽ luôn luôn nhớ về việc đã tới Thượng Hải.
Câu 23: The passage below contains 10 errors. UNDERLINE and CORRECT them.
After an absence in thirty years, I decided visiting my old school again. I had expected to find changes, but no a completely different building. As I walked up the school ground, I wondered for a moment if I had come at the right address. The grimy, red brick fortress with their tall windows that had looked up grimly on the playground and playing fields had swept away. In its place stood a bright, modern block risen from the ground on great concrete stilts. A huge expanse of glass extending across the face of the building, and in front, there was a well-kept lawn where previous there had been untidy gravel yard.
Lời giải:
Đáp án:
After an absence in thirty years, I decided visiting my old school again. I had expected to find changes, but no a completely different building. As I walked up the school ground, I wondered for a moment if I had come at the right address. The grimy, red brick fortress with their tall windows that had looked up grimly on the playground and playing fields had swept away. In its place stood a bright, modern block risen from the ground on great concrete stilts. A huge expanse of glass extending across the face of the building, and in front, there was a well-kept lawn where previous there had been untidy gravel yard.
Giải thích:
1. for + khoảng thời gian: trong vòng bao lâu
2. decide to V: quyết định làm gì => to visit
3. sau “no” sẽ không có mạo từ => not
4. come to: tới đâu
5. red brick fortress là vật, số ít => its
6. bị động: be Vp2 => had been swept
7. rút gọn mệnh đề dạng chủ động => rising
8. rút gọn mệnh đề dạng bị động => extended
9. bổ nghĩa cho mệnh đề đằng sau cần trạng từ => previously
10. yard đếm được và chưa được nhắc tới lần nào => an untidy
Dịch: Sau ba mươi năm vắng bóng, tôi quyết định về thăm lại trường cũ. Tôi đã dự kiến sẽ tìm thấy những thay đổi, nhưng không phải là một tòa nhà hoàn toàn khác. Khi bước lên sân trường, tôi tự hỏi trong giây lát liệu mình có đến đúng địa chỉ hay không. Pháo đài gạch đỏ cáu bẩn với những cửa sổ cao nhìn lên sân chơi và sân chơi một cách dữ dội đã bị cuốn trôi. Thay vào đó là một khối nhà hiện đại, sáng sủa nhô lên khỏi mặt đất trên những cột bê tông vĩ đại. Một mảng kính khổng lồ chạy ngang mặt ngoài của tòa nhà, và ở phía trước, có một bãi cỏ được chăm sóc cẩn thận, nơi trước đó có một sân rải sỏi lộn xộn
Câu 24: Read and choose the best answer.
Parents send their children to school to prepare for the time when they grow up. Children learn their native language so that they will be able to communicate fluently with other people around them. Moreover, they can preserve the valuable culture and literature of their country. They learn foreign languages in order to benefit from other countries’ heritage. The more foreign languages they learn, the more benefits they get. Children also learn math to calculate, geography to know about nature, and history to know about human beings and historical events. Nearly everything they study at school has some practical uses in their life.
1. Parents send their children to school to ________.
A. play better
B. learn English
C. prepare for their future
D. make them grow up
2. Why do children have to learn their native language?
A. To learn foreign languages.
B. To communicate fluently with other people around them.
C. To benefit from foreign countries’ heritage.
D. To know about nature.
3. According to the passage, children learn history to know about ______.
A. people and historical events
B. practical uses in life
C. events of the history
D. the mankind
4. How many school subjects are mentioned in the passage?
A. Five
B. Seven
C. Six
D. Four
5. Most of the things children learn at school ________.
A. are useless
B. have no use
C. are not necessary
D. have some practical uses
Lời giải:
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
4. A |
5. D |
Giải thích:
1. Thông tin: Parents send their children to school to prepare for the time when they grow up.
2. Thông tin: Children learn their native language so that they will be able to communicate fluently with other people around them.
3. Thông tin: ...and history to know about human beings and historical events.
4. Thông tin: Children learn their native language so that they will be able to communicate fluently with other people around them. Moreover, they can preserve the valuable culture and literature of their country. They learn foreign languages in order to benefit from other countries’ heritage. The more foreign languages they learn, the more benefits they get. Children also learn math to calculate, geography to know about nature, and history to...
5. Thông tin: Nearly everything they study at school has some practical uses in their life.
Dịch: Cha mẹ gửi con đến trường để chuẩn bị cho thời gian khi chúng trưởng thành. Trẻ em học ngôn ngữ mẹ đẻ của mình để có thể giao tiếp trôi chảy với những người xung quanh. Hơn nữa, họ có thể bảo tồn văn hóa và văn học có giá trị của đất nước họ. Họ học ngoại ngữ để hưởng lợi từ di sản của các quốc gia khác. Càng học nhiều ngoại ngữ, họ càng nhận được nhiều lợi ích. Trẻ em cũng học toán để tính toán, địa lý để biết về tự nhiên và lịch sử để biết về con người và các sự kiện lịch sử. Gần như mọi thứ họ học ở trường đều có một số ứng dụng thực tế trong cuộc sống của họ.
Câu 25: Hi Paul. What a nice surprise! I (not think) _______ I (run) _______ into you today.
Lời giải:
Đáp án: don’t think/run
Giải thích: Ngữ cảnh ở hiện tại, think khi mang nghĩa “quan điểm” không chia ở thì tiếp diễm => hiện tại đơn
Dịch: Chào Paul. Một bất ngờ thú vị! Tôi không nghĩ rằng tôi gặp bạn ngày hôm nay.
Câu 26: Pandas need a special diet without which they perish. (Unless)
Lời giải:
Đáp án: Unless pandas have special diet, they will perish.
Giải thích: Unless = If...not: Nếu không...thì
Dịch: Nếu gấu trúc không có chế độ ăn uống đặc biệt, chúng sẽ bị diệt vong
Câu 27: The tale is about a prince who is turned ______ a frog by his wicked stepmother.
A.to
B. into
C. out
D. over
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: turn into: biến thành
Dịch: Câu chuyện kể về chàng hoàng tử bị mẹ kế độc ác biến thành ếch.
Câu 28: “It was nice of you to help me. Thank you very much.", Tom said to you.
=> Tom thanked ____________________________.
Lời giải:
Đáp án: Tom thanked me for helping him.
Giải thích: thank sb for Ving: cảm ơn ai vì điều gì
Dịch: Tom cảm ơn tôi vì đã giúp anh ấy.
Câu 29: Sửa lỗi sai trong câu sau: And they love to sing, they love to dance.
Lời giải:
Đáp án: And
Giải thích: And phải đứng giữa để nối hai mệnh đề ngang bằng nhau (cấu trúc song hành) => They love to sing, and they love to dance.
Dịch: Họ thích hát và họ thích nhảy.
Câu 30: He repairs machines in a factory. He's a __________ (machine).
Lời giải:
Đáp án: mechanic
Giải thích: Sau a cần danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng phụ âm, cụ thể ở đây cần danh từ chỉ người.
Dịch: Anh ấy sửa chữa máy móc trong một nhà máy. Anh ấy là thợ cơ khí.
Câu 31: Passing the kitchen, he stopped ''drinking/ to drink'' a large glass of water.
Lời giải:
Đáp án: to drink
Giải thích: stop to V: dừng lại để làm gì
Dịch: Đi ngang qua nhà bếp, anh dừng lại để uống một cốc nước lớn.
Câu 32: The very first metro is being built to ______ the travel demands of Saigonese.
A. solve
B. see
C. meet
D. make
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: meet demands: đáp ứng nhu cầu
Dịch: Tuyến metro đầu tiên đang được xây dựng để đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân Sài Gòn.
Câu 33: Are you busy this evening? - Yes, I (meet) ______ Tuan at the library at seven.
Lời giải:
Đáp án: am meeting/am going to meet
Giải thích: Việc gặp Tuấn đã có kế hoạch từ trước và gần như chắc chắn xảy ra trong tương lai gần => tương lai gần/hiện tại tiếp diễn
Dịch: Bạn có bận tối nay không? - Có, tôi sẽ gặp Tuấn ở thư viện lúc bảy giờ
Câu 34: If we meet at 9.30, we ______ (to have) plenty of time.
Lời giải:
Đáp án: will have
Giải thích: Câu điều kiện 1: If + S + V(HTD/HTHT), S + will V
Dịch: Nếu chúng ta gặp nhau lúc 9h30, chúng ta sẽ có nhiều thời gian.
Câu 35: Sửa lỗi sai: Tourists usually have a bus to the countryside.
Lời giải:
Đáp án: have
Giải thích: take a bus: bắt xe buýt
Dịch: Du khách thường bắt xe buýt tới nông thôn.
Câu 36: Sudden fires often cause serious damage (that).
=> The damage __________________________.
Lời giải:
Đáp án: The damage that sudden fires cause is often serious.
Giải thích: Đại từ quan hệ That thay thế cho danh từ đứng trước.
Dịch: Thiệt hại do hỏa hoạn bất ngờ gây ra thường rất nghiêm trọng.
Câu 37: a/life/we/from/people/live/different/other/a nomadic life/many.
Lời giải:
Đáp án: Chúng tôi sống một cuộc sống khác với nhiều người khác: một cuộc sống du mục.
Giải thích: different from: khác với
Dịch: Chúng tôi sống một cuộc sống khác với nhiều người khác: một cuộc sống du mục.
Câu 38: Once the story ______ the headlines, everyone was talking about it.
A. crashed
B. struck
C. smashed
D. hit
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: hit the headlines: trở thành một mục quan trọng của tin tức trên báo chí hoặc trên đài phát thanh hoặc truyền hình
Dịch: Khi câu chuyện nhận được nhiều chú ý trên báo, mọi người đang nói về nó.
Câu 39: If you want to attend the course, you _____ pass the examination.
A. have to
B. has to
C. had to
D. could
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Câu điều kiện 1: If + S + V(HTD/HTHT), S + will/may/have to... V
Dịch: Nếu bạn muốn tham gia khóa học, bạn phải vượt qua kì thi.
Lời giải:
Đáp án: is held
Giải thích: every year => hiện tại đơn, câu bị động: be Vp2
Dịch: Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn được tổ chức hàng năm vào ngày 9 tháng 8 âm lịch.
Câu 41: This is the fastest way to get to the city center.
=> There is __________________________________.
Lời giải:
Đáp án: There's no faster way than this to get to the city center.
Giải thích: So sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er...than
Dịch: Đây là con đường nhanh nhất để đến trung tâm thành phố.
Không có con đường nào nhanh hơn con đường này để đến trung tâm thành phố.
Câu 42: Today, supermarkets are found in almost every ______city in the world.
A. large
B. the large
C. largest
D. more large
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Trước danh từ cần tính từ.
Dịch: Ngày nay, các siêu thị được tìm thấy ở hầu hết các thành phố lớn trên thế giới.
Câu 43: It's very kind of you to help me with this mess.
=> I appreciate _____________________________.
Lời giải:
Đáp án: I appreciate your help with this mess.
Giải thích: appreciate sb/st: đánh giá cao, trân trọng ai/cái gì
Dịch: Tôi trân trọng sự giúp đỡ của bạn với mớ hỗn độn này.
Câu 44: The railway station was criticized for its lack of disabled _________.
A. facilities
B. system
C. schedule
D. preparation
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. cơ sở vật chất
B. hệ thống
C. lịch trình
D. chuẩn bị
Dịch: Nhà ga đường sắt bị chỉ trích vì thiếu cơ sở vật chất dành cho người khuyết tật.
Câu 45: They had a boy ______ that yesterday.
A. done
B. to do
C. did
D. do
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: have sb V: nhờ ai làm gì
Dịch: Họ nhờ cậu bé làm việc đó vào hôm qua.
Câu 46: I get a lot of pleasure from reading cookery books. (enjoy)
=> ________________________________.
Lời giải:
Đáp án: I enjoy reading cookery books.
Giải thích: get pleasure from Ving = enjoy Ving: thích làm gì
Dịch: Tôi thích đọc sách nấu ăn.
Câu 47: If / a / should / Vietnamese home / bring / invited / to / gift / you / a / small.
Lời giải:
Đáp án: If you are invited to a Vietnamese home, you should bring a small gift.
Giải thích: Câu điều kiện 1: If + S + V(HTĐ/HTHT), S + will/modal verbs + V
Dịch: Nếu bạn được mời đến nhà người Việt Nam, bạn nên mang theo một món quà nhỏ
Câu 48: That dress has only the slightest mark on it.
=> I can barely ______________________________.
Lời giải:
Đáp án: I can barely see any marks on that dress.
Giải thích: can barely see: gần như không thể nhìn
Dịch: Tôi hầu như không thể nhìn thấy bất kỳ dấu vết nào trên chiếc váy đó.
Câu 49: Read and choose the best option to fill in the blanks.
Oak city is a great city. There's so (1)............. things to do ! There are cinemas, parks and discos. It's got some great clothes and music shops (2)............ Oak city is very modern and beautiful. There aren't any (3)............. buildings and there's some beautiful (4).............. around the city. Is there any pollution in the Oak city? There isn'tmuch pollution (5)............. there isn't much traffic. Everyone travels (6)............... bike and walks, so there aren't many accidents. No one works, so everyone has got a lot of free time. Are there any unfriendly people in Oak city? - No, so come and spend a little time here.
1.
A. much
B. many
C. some
D. any
2.
A. neither
B. either
C. too
D. so
3.
A. beautiful
B. ugly
C. pretty
D. unpleasant
4.
A. scenery
B. scene
C. view
D. sight
5.
A. so
B. because
C. although
D. if
6.
A. so
B. in
C. with
D. by
Lời giải:
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. B |
4. A |
5. B |
6. D |
Giải thích:
1. many + N(s/es): nhiều...
2. too: cũng, dùng ở cuối câu để đồng ý với một mệnh đề khẳng định phía trước
3. A. đẹp
B. xấu
C. đẹp
D. không thoải mái
4. A. phong cảnh
B. cảnh
C. tầm nhìn
D. cảnh
5. A. vì vậy
B. bởi vì
C. mặc dù
D. nếu
6. by + phương tiện: (đi) bằng gì
Dịch: Thành phố OAK là một thành phố tuyệt vời. Có rất nhiều việc phải làm! Có rạp chiếu phim, công viên và vũ trường. Nó cũng có một số cửa hàng quần áo và âm nhạc tuyệt vời. Thành phố Oak rất hiện đại và xinh đẹp. Không có bất kỳ tòa nhà đẹp và có một số cảnh đẹp xung quanh thành phố. Có bất kỳ ô nhiễm trong thành phố Oak? Không có nhiều ô nhiễm vì không có nhiều giao thông. Mọi người di chuyển bằng xe đạp và đi bộ nên không có nhiều tai nạn. Không ai làm việc, vì vậy mọi người đều có rất nhiều thời gian rảnh. Có bất kỳ người không thân thiện trong thành phố Oak? Không. vì vậy hãy đến và dành ít thời gian ở đây.
Câu 50: John inflated the tyres of his bicycle. (blew)
=> __________________________________.
Lời giải:
Đáp án: John blew up the types of his bicycle.
Giải thích: inflate = blow up: thổi phồng, bơm (bánh xe)
Dịch: John bơm bánh xe đạp của anh ấy.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.