Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 45) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 45)
Câu 1: Write the correct form of the words in brackets:
At the end of the service, a lot of ....... streamed down to the altar (worship).
Lời giải:
Đáp án: worshippers
Giải thích: ô trống cần danh từ chỉ người
Dịch: Kết thúc buổi lễ, rất nhiều tín đồ đổ về bàn thờ.
I do not intend to tell them what we are going to do. (INTENTION)
A. I don't have any intention for telling them what we are going to do.
B. I don't have any intention of tell them what we are going to do.
C. I don't have any intention of telling them what we are going to do.
D. I have no intention of telling them what we will go to do.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
- intend to V: có ý định làm gì
- have no intention of Ving: không có ý định làm gì
Dịch: Tôi không có ý định nói với họ những gì chúng tôi sẽ làm. = Tôi không có ý định nói cho họ biết chúng tôi sẽ làm gì.
Câu 3: Rewrite the following sentences, beginning as given, so that the meaning stays the same.
This is my first game of water-polo. => I _________.
Lời giải:
Đáp án: I have never played game of water-polo before.
Dịch: Đây là trò chơi bóng nước đầu tiên của tôi. = Tôi chưa bao giờ chơi trò chơi bóng nước trước đây.
Câu 4: Write about your favorite sport
Lời giải:
Gợi ý: Badminton is one of my favorite sport. There are some reasons why I am interested it. First, my health can be improved by playing it. It makes me feel energetic everyday. Furthermore, I enjoy the feeling of the badminton flying in the air. During the game, I can change the direction of badminton with little effort and beat my opponents. Besides that, I can make many friends when I play badminton. I often play it with various types of people. We can improve our skills through discussion and practice. Also, we can talk about many interesting things when we have a break. Finally, playing badminton is not as intense as other sports such as basketball or soccer. It lessens the possibility of being hurt. To sum up, playing badminton benefits a person not only physically but mentally as well. I usually play at least once or twice a week.
Dịch: Cầu lông là một trong những môn thể thao yêu thích của tôi. Có nhiều lý do tại sao tôi lại yêu thích nó. Đầu tiên, sức khỏe tôi được cải thiện rõ rệt khi tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng hơn mỗi ngày. Hơn thế nữa, tôi yêu thích cảm giác quả cầu bay trên không. Trong khi chơi, tôi có thể thay đổi hướng cầu lông chỉ với chút lực nhỏ và đánh bại đối thủ. Bên cạnh đó tôi có thể kết bạn khi chơi cầu lông. Tôi thường chơi với nhiều người khác nhau.Chúng tôi có thể cải thiện các kĩ năng thông quan thảo luận và thực hành. Chúng tôi cũng có thể nói về các chủ đề thú vị khi giải lao. Cuối cùng, chơi cầu lông không yêu cầu cường độ cao như bóng rổ hay bóng đá. Nó giảm khả năng bị thương. Tóm lại, chơi cầu lông có lợi không chỉ về thể chất mà cả tinh thần. Tôi thường chơi ít nhất một hoặc hai lần một tuần.
Câu 5: Fill in the blank with a suitable preposition: Snow is falling all ______ the country.
Lời giải:
Đáp án: over
Giải thích: all over the country: trên khắp đất nước
Dịch: Tuyết đang rơi trên khắp đất nước.
Câu 6: They ______ tea when the doorbell ______.
A. have/ is ringing
B. were having/ rang
C. had had / rang
D. having / ringing
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Họ đang uống trà thì chuông cửa reo.
Rivers are one of the world’s most important (1)______ resources. Many cities are on large rivers and almost every country (2)______ at least one river that plays an important part in the lives of its people. Besides transportation, rivers (3)______ people with food and water. To get water for crops, a (4)______ is built across a river. People can use water not only to irrigate but also to make electricity. However, several rivers are polluted when industries develop. It is necessary to keep rivers (5)______ if people want to get benefits of the natural resources.
Câu 1: A. nature B. natural C. naturally D. nation
Câu 2: A. have B. has C. is D. having
Câu 3: A. provides B. provide C. provision D. providing
Câu 4: A. pool B. dam C. well D. pond
Câu 5: A. dirty B. to clean C. clean D. dirt
Lời giải:
Đáp án:
1B |
2B |
3B |
4B |
5C |
Giải thích:
1. natural resources: tài nguyên thiên nhiên
2. Every + danh từ số ít + động từ chia ở dạng số ít
3. Danh từ số nhiều (rivers) + động từ chia ở dạng số nhiều
4. dam (n): cái đập
5. keep sb/ sth + adj: giữ cho ai/ cái gì ở trạng thái như thế nào
Dịch:
Sông là một trong những tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất của thế giới. Nhiều thành phố nằm bên những con sông lớn và hầu như quốc gia nào cũng có ít nhất một dòng sông đóng vai trò quan trọng trong đời sống của người dân. Bên cạnh giao thông vận tải, các con sông cung cấp cho con người thức ăn và nước uống. Để lấy nước cho cây trồng, một con đập được xây dựng trên một con sông. Con người có thể sử dụng nước không chỉ để tưới mà còn để tạo ra điện. Tuy nhiên, một số con sông bị ô nhiễm khi các ngành công nghiệp phát triển. Cần phải giữ cho các dòng sông trong sạch nếu con người muốn được hưởng lợi từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 8: I've lost interest in going to the same places all the time.
=> I'm fed up..................................
Lời giải:
Đáp án: I'm fed up with going to the same places all the times
Giải thích: fed up with = chán ngấy
Dịch: Tôi đã mất hứng thú với việc đi đến những nơi giống nhau mọi lúc. = Tôi chán ngấy với việc lúc nào cũng đến những nơi giống nhau.
Câu 9: Rewrite without changing the meaning
She doesn't get up late anymore. → She used ______.
Lời giải:
Đáp án: She used to get up late.
Giải thích: used to Vinf = đã từng làm gì như thói quen
Dịch: Cô ấy không dậy muộn nữa. = Cô ấy đã thường dậy muộn.
Câu 10: I think our team (win) the match.
Lời giải:
Đáp án: will win
Giải thích: think + tương lai đơn (nghĩ rằng điều gì sẽ xảy ra)
Dịch: Tôi nghĩ rằng đội của chúng tôi sẽ giành chiến thắng trong trận đấu.
Câu 11: Find a mistake in the sentence below
It was raining so heavily while we arrived at the beach.
Lời giải:
Đáp án: arrived
Giải thích: cần dùng quá khứ tiếp diễn vì 2 hành động đang xảy ra song song
Sửa: arrived => were arriving
Dịch: Trời mưa rất to khi chúng tôi đến bãi biển.
Lời giải:
Gợi ý: I’ve always wanted to become a surgeon who works in a hospital, takes care of people and performs operations to save their lives. I love this job because I like helping sick people and I want to make them feel better. To some people, this does not sound right as a surgeon always works under high pressure. It is because if they make a mistake, they might end one’s life. In addition, surgeons have to work with blood which might be scary to some people, however it is not a problem for me. In order to be a good surgeon, you have to be calm, healthy and good at making decisions. I hope I can be a good surgeon in the future.
Dịch: Tôi luôn muốn trở thành một bác sĩ phẫu thuật làm việc trong bệnh viện, chăm sóc mọi người và thực hiện các ca phẫu thuật để cứu sống họ. Tôi yêu công việc này vì tôi thích giúp đỡ những người bệnh và tôi muốn làm cho họ cảm thấy tốt hơn. Đối với một số người, điều này nghe có vẻ không đúng vì bác sĩ phẫu thuật luôn làm việc dưới áp lực cao. Đó là bởi vì nếu họ mắc sai lầm, họ có thể kết thúc cuộc đời của một người. Ngoài ra, bác sĩ phẫu thuật phải làm việc với máu, điều này có thể gây sợ hãi đối với một số người, tuy nhiên với tôi đó không phải là vấn đề. Để trở thành một bác sĩ phẫu thuật giỏi, bạn phải bình tĩnh, khỏe mạnh và đưa ra quyết định tốt. Tôi hy vọng mình có thể trở thành một bác sĩ phẫu thuật giỏi trong tương lai.
"Nothing will persuade me to sleep in that haunted house." she said. => She flatly ____.
Lời giải:
Đáp án: She flatly refused to sleep in that haunted house.
Giải thích: refuse to V = phủ nhận làm gì
Dịch: "Không có gì có thể thuyết phục tôi ngủ trong ngôi nhà ma ám đó." Cô ấy nói. = Cô thẳng thừng từ chối ngủ trong ngôi nhà ma ám đó.
Câu 14: Give the correct form of the verbs in brackets
The man at the corner table (glance) ______ my way to see if I (listen) ______.
Lời giải:
Đáp án: glanced – was listening
Giải thích: Vế 2 đang xảy ra (quá khứ tiếp diễn) thì Vế 1 xen vào (quá khứ đơn)
Dịch: Người đàn ông ở chiếc bàn trong góc liếc nhìn về phía tôi để xem tôi có đang nghe không.
Câu 15: Rewrite without changing the meaning
This is the first time I had such a delicious meal. => I haven't _____.
Lời giải:
Đáp án: I haven't had such a delicious meal before.
Giải thích: This is the first time + quá khứ đơn (Đây là lần đầu ai đó làm gì)
Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi được ăn một bữa ngon như vậy. = Tôi chưa từng có một bữa ăn ngon như vậy trước đây.
Câu 16: It is considered that life in a city is wonderful and ______.
A.funny
B. boring
C. enjoyable
D. helpful
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: enjoyable (adj) thú vị
Dịch: Nó được coi là cuộc sống trong một thành phố là tuyệt vời và thú vị.
Câu 17: Rewrite without changing the meaning
I have never seen anyone in my life drink as much as you. => Never _____________.
Lời giải:
Đáp án: Never in my life have I seen anyone drink as much as you.
Giải thích: Đảo ngữ với các trạng từ tần suất: Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V
Dịch: Tôi chưa bao giờ thấy ai trong đời uống nhiều như bạn. = Trong đời tôi chưa từng thấy ai uống rượu nhiều như anh.
Câu 18: Rewrite without changing the meaning
There was never any answer when we rang. ⇒ Every ........
Lời giải:
Đáp án: Every time we rang, there was no answer.
Giải thích: Every time = Mỗi lần
Dịch: Không bao giờ có bất kỳ câu trả lời khi chúng tôi gọi. = Mỗi lần chúng tôi gọi, không có câu trả lời.
Câu 19: Read the text about and decide if the statements are true (T) or false (F)
Perfume Pagoda is a religious site as well as being a great sight-seeing spot in Viet Nam. It is situated in Huong Son Commune, My Duc District, Ha Noi. It is a vast complex of Buddhist temples and shrines, including Den Trinh (Presentation Shrine) and Thien Tru (Heaven Kitchen) Pagoda, in the limestone Huong Tich mountains. The centre of this complex is the Perfume Temple, also called Chua Trong (Inner Temple), located in Huong Tich Cavern. It is thought that the first temple was built on the current site of Thien Tru in the 15th century during the reign of Le Thanh Tong. Over the years some of its structures which were in ruins have been restored or replaced.
Many Vietnamese works of literature, both old and modern, have made Perfume Pagoda their focus. It has also provided backdrops for many famous paintings. Its beauty has been used as a theme of many famous songs and a topic of lyric poetry. Nowadays during its festival (from the middle of January to the middle of March on the lunar calendar), Perfume Pagoda attracts large numbers of pilgrims from all over Viet Nam.
1. Perfume Pagoda is both a religious site and a great sight-seeing spot in Viet Nam.
2. Perfume Pagoda includes Den Trinh (Presentation Shrine), Thien Tru (Heaven Kitchen) Pagoda, and the Perfume Temple.
3. The Perfume Temple is located in Huong Tich Cavern.
4. The first temple is thought to have been built on the current site of Thien Tru in the 1500s.
5. The beauty of the Perfume Pagoda has been the subject of many famous songs and poems.
Lời giải:
Đáp án:
1T |
2F |
3T |
4T |
5T |
Giải thích:
1. Thông tin: Perfume Pagoda is a religious site as well as being a great sight-seeing spot in Viet Nam.
2. Thông tin: It is a vast complex of Buddhist temples and shrines, including Den Trinh (Presentation Shrine) and Thien Tru (Heaven Kitchen) Pagoda, in the limestone Huong Tich mountains.
3. Thông tin: The centre of this complex is the Perfume Temple, also called Chua Trong (Inner Temple), located in Huong Tich Cavern.
4. Thông tin: It is thought that the first temple was built on the current site of Thien Tru in the 15th century during the reign of Le Thanh Tong.
5. Thông tin: Its beauty has been used as a theme of many famous songs and a topic of lyric poetry.
Dịch:
Chùa Hương là một địa điểm tôn giáo cũng như là một điểm tham quan tuyệt vời ở Việt Nam. Nó nằm ở xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội. Đây là một quần thể rộng lớn gồm các ngôi chùa và đền thờ Phật giáo, bao gồm Đền Trình (Đền Trình) và Chùa Thiên Trù (Bếp Trời), trong dãy núi đá vôi Hương Tích. Trung tâm của quần thể này là Chùa Hương, còn gọi là Chùa Trong (Chùa Trong), nằm trong Động Hương Tích. Người ta cho rằng ngôi chùa đầu tiên được xây dựng trên địa điểm Thiên Trù hiện nay vào thế kỷ 15 dưới thời vua Lê Thánh Tông. Trong những năm qua, một số cấu trúc của nó đã bị hủy hoại đã được khôi phục hoặc thay thế.
Nhiều tác phẩm văn học Việt Nam, cả cổ lẫn hiện đại, đã chọn Chùa Hương làm tâm điểm. Nó cũng đã cung cấp phông nền cho nhiều bức tranh nổi tiếng. Vẻ đẹp của nó đã được sử dụng làm chủ đề của nhiều bài hát nổi tiếng và đề tài của thơ trữ tình. Ngày nay, vào dịp lễ hội (từ giữa tháng Giêng đến giữa tháng Ba âm lịch), chùa Hương thu hút một lượng lớn khách hành hương từ khắp nơi trên đất nước Việt Nam.
Câu 20: The news on the radio and TV stations ____ that a serious storm is approaching our city.
A. confirms
B. confirming
C. confirm
D. to confirm
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Chủ ngữ là “The news” số ít nên động từ thêm s/es
Dịch: Tin tức trên đài phát thanh và đài truyền hình xác nhận rằng một cơn bão nghiêm trọng đang đến gần thành phố của chúng ta.
Câu 21: Fill in each gap with a word from the box.
including display ethnic which diversity viewed throughout
Vietnam Museum of Ethnology in Hanoi offers an insight into the 54 different (1)______ groups of Vietnam in an effort to preserve cultural heritage and promote socio-cultural (2)_________ within the country.
The museum has over 15,000 artefacts (3)________ photographs and othermulti-media such as audiotapes. Its indoor exhibition space can be (4)________ via a virtual tour (5)________ includes the Viet, Muong, Tho, Chut, Tay, Thai, Ka Dai, H’Mong-Dao, Tang, San Dui, Ngai, Mon-Khmer, Nam-Dao, Cham, Hoa and Khmer ethnic groups. There are priceless antiques on (6)_________ alongside everyday objects such as pipes, baskets and knives.
The outdoor area presents a range of traditional (7)________ including a lay stilt house and a Viet house. The museum is suitable for children, and all documents and display signs (8)______ have been translated into French and English.
Lời giải:
Đáp án:
1. ethnic |
2. diversity |
3. including |
4. viewed |
5. which |
6. display |
7. homes |
8. throughout |
Giải thích:
1. ethnic group: nhóm dân tộc
2. diversity: sự đa dạng
3. including: bao gồm
4. viewed (bị động can be V3/ed)
5. which: đại từ quan hệ chỉ vật
6. on display: được trưng bày
7. traditional homes: những ngôi nhà truyền thống
8. throughout: khắp
Dịch:
Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam tại Hà Nội cung cấp cái nhìn sâu sắc về 54 dân tộc khác nhau của Việt Nam trong nỗ lực bảo tồn di sản văn hóa và thúc đẩy sự đa dạng văn hóa xã hội trong nước.
Bảo tàng có hơn 15.000 hiện vật bao gồm ảnh và các phương tiện đa phương tiện khác như băng ghi âm. Không gian triển lãm trong nhà của nó có thể được xem thông qua một chuyến tham quan ảo bao gồm Việt, Mường, Thổ, Chứt, Tày, Thái, Ka Dai, H'Mong-Dao, Tang, Sán Dui, Ngái, Mon-Khmer, Nam-Dao, dân tộc Chăm, Hoa, Khmer. Có những món đồ cổ vô giá được trưng bày bên cạnh những vật dụng hàng ngày như tẩu, rổ và dao.
Khu vực ngoài trời trình bày một loạt các ngôi nhà truyền thống bao gồm một ngôi nhà tĩnh lặng và một ngôi nhà Việt Nam. Bảo tàng phù hợp với trẻ em và tất cả các tài liệu cũng như biển hiệu trưng bày đều đã được dịch sang tiếng Pháp và tiếng Anh.
Câu 22: Rewrite without changing the meaning
The room is so tidy that it took us one hour to clean it. => It is ….
Lời giải:
Đáp án: It is such a tidy room that it took us one hour to clean it.
Giải thích: cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V.
Dịch: Căn phòng gọn gàng đến nỗi chúng tôi phải mất một giờ để dọn dẹp. = Đó là một căn phòng gọn gàng đến nỗi chúng tôi phải mất một giờ để dọn dẹp.
Câu 23: Mandy asked me if the boys (read) the book at present.
Lời giải:
Đáp án: were reading
Giải thích:
- Câu tường thuật nên ta phải lùi thì: hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn
- Câu tường thuật dạng câu hỏi Yes / No question : S + asked + O + If / whether + S + V (lùi thì)
Dịch: Mandy hỏi tôi hiện tại các cậu bé có đọc cuốn sách đó không.
Câu 24: The manager told me that I (travel) ……….. from place to place the following month.
Lời giải:
Đáp án: would travel
Giải thích: Câu tường thuật nên ta phải lùi thì: tương lai đơn (will V) => would V
Dịch: Người quản lý nói với tôi rằng tôi sẽ đi du lịch từ nơi này đến nơi khác vào tháng sau.
Câu 25: Find the word which has a different sound in the underlined part
A. shifts
B. thinks
C. joins
D. soups
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /z/, các đáp án còn lại phát âm là /s/
Câu 26: Rewrite without changing the meaning
You should never press the red button on the telephone. (circumstances)
Lời giải:
Đáp án: Under no circumstances should you press the red button on the telephone.
Giải thích: Under no circumstances: Dưới bất kỳ tình huống nào
Dịch: Bạn không bao giờ nên nhấn nút màu đỏ trên điện thoại. = Trong mọi trường hợp, bạn không nên nhấn nút màu đỏ trên điện thoại.
Câu 27: Rewrite without changing the meaning
Tear gas was released as soon as the thieves touched the safe. => No sooner ....................
Lời giải:
Đáp án: No sooner had the thieves touched the safe than tear gas was released.
Giải thích:
Cấu trúc với No sooner (vừa mới…thì đã…): No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2.
Dịch: Khí gas đã được phóng ra ngay khi bọn trộm chạm vào két an toàn. = Bọn trộm vừa chạm vào két an toàn thì khí gas được giải phóng.
Câu 28: We'll go out when the rain ______ (stop).
Lời giải:
Đáp án: stops
Giải thích: Sự phối thì với When ở hiện tại: When + S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành), S + will + V
Dịch: Chúng tôi sẽ ra ngoài khi tạnh mưa.
Câu 29: Dicken’s last novel was unfinished when he died. (without)
=> ___________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Dicken died without finishing his last novel.
Giải thích: without Ving: mà không làm gì
Dịch: Dicken mất mà chưa hoàn thành cuốn tiểu thuyết cuối cùng của anh ấy.
Câu 30: The remark was so unexpected that she did't know what to say.
=> It was such ____________________________.
Lời giải:
Đáp án: It was such an unexpected remark that she didn't know what to say.
Giải thích: It + tobe + such + N + that...: quá đễn nỗi mà...
Dịch: Đó là một nhận xét bất ngờ đến nỗi cô không biết phải nói gì.
Câu 31: If you were in the situation I'm in, you'd feel the same.
=> If you put ____________________________.
Lời giải:
Đáp án: If you put yourself in my place, you 'd feel the same.
Giải thích: put oneself in one’s place: đặt mình vào vị trí của ai
Dịch: Nếu bạn đặt mình vào vị trí của tôi, bạn cũng sẽ cảm thấy vậy thôi.
Câu 32: It was a terrible play and I was ________ from start to finish (bored / boring).
Lời giải:
Đáp án: bored
Giải thích: Ai đấy cảm thấy như thế nào => adj-ed
Dịch: Nó là một vở kịch tệ và tôi thấy chán ngắt từ đầu đến cuối.
Câu 33: The city where I live has a bad ________ because of its high crime rate.
A. reputation
B. reputative
C. reputed
D. reputing
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Sau tính từ cần 1 danh từ.
Dịch: Thành phố nơi tôi sống có tiếng xấu vì tỷ lệ tội phạm cao.
A Mission to Mars
Have you ever had a dream about traveling to another planet in our solar system? If you have, there is an actual programme that is happening right now, and it hopes to send people to Mars in 2023. Known as the Mars One Mission, it will send a crew of four people on a one-way mission to colonize Mars. Those chosen people will have to be ready to say good-bye to the earth forever, as there will not be a return trip.
For the people chosen, they will have to learn to do many different things. First of all, they will be living the rest of their lives with just a handful of other people, so they all must have personalities that allow them to get along. Second, the living quarters that they will have won’t be very spacious, so they will have to deal with that condition as well. If they feel homesick, they will only be able to communicate with people back on the earth via e-mail and videos and audio sent back and forth. However, there won’t be any real-time communication. Even at the speed of light, communication between the earth and Mars takes about 20 minutes.
Whether the Mars One Mission will actually happen is the big question that a lot of people are asking. There is an enormous skepticism in the science community, and Wired magazine gave the mission a miserable score of two out of ten on its probability scale. However, for those who dream to go to Mars, at least they can say there is a possibility that it could happen.
1. Who might like to go on this mission?
A. People who get along with thers
B. People who get homesick easily
C. People with angry personalities
D. People who don't like to communicate
2. What will NOT happen to the people who go on the Mars One Mission?
A. They will communicate with people on the earth
B. They will have to live with other people
C. They will live in quarters that don't have a lot of space inside
D. They will return to the earth
3. What will NOT be spacious?
A. The mission
B. The living quarters
C. The spaceship
D. The magazines
4. Which of the following is considered miserable?
A. A crew on board of the Mars One Mission
B. A score of the programme on the probability scale
C. A personality of people taking part in the programme
D. A mission of astronauts to the ISS
5. How long will it take for a message to come back from Mars?
A. Around 20 minutes
B. Only a few seconds
C. Almost immediately
D. About an hour
Lời giải:
Đáp án:
1. A |
2. D |
3. B |
4. D |
5. A |
Giải thích:
1. Thông tin: First of all, they will be living the rest of their lives with just a handful of other people, so they all must have personalities that allow them to get along.
2. Thông tin: Those chosen people will have to be ready to say good-bye to the earth forever, as there will not be a return trip.
3. Thông tin: ...the living quarters that they will have won’t be very spacious, so they will have to deal with that condition as well.
4. Thông tin: Whether the Mars One Mission will actually happen is the big question …Wired magazine gave the mission a miserable score of two out of ten on its probability scale. However, for those who dream to go to Mars, at least they can say there is a possibility that it could happen.
5. Thông tin: ...there won’t be any real-time communication. Even at the speed of light, communication between the earth and Mars takes about 20 minutes.
Dịch:
Sứ mệnh đi lên sao Hỏa
Bạn đã bao giờ có một giấc mơ về việc du hành đến một hành tinh khác trong hệ mặt trời của chúng ta chưa? Nếu bạn có, thì có một chương trình thực tế đang diễn ra ngay bây giờ và nó hy vọng sẽ đưa con người lên sao Hỏa vào năm 2023. Được gọi là Sứ mệnh Sao Hỏa Một, nó sẽ cử một phi hành đoàn gồm bốn người thực hiện sứ mệnh một chiều để chiếm đóng sao Hỏa . Những người được chọn sẽ phải sẵn sàng nói lời tạm biệt với trái đất mãi mãi, vì sẽ không có một chuyến trở lại.
Đối với những người được chọn, họ sẽ phải học làm nhiều việc khác nhau. Trước hết, họ sẽ sống phần đời còn lại của mình chỉ với một số ít người khác, vì vậy tất cả họ phải có những tính cách cho phép họ hòa hợp. Thứ hai, nơi sinh sống của họ sẽ không được rộng rãi lắm, vì vậy họ cũng sẽ phải đối phó với điều kiện đó. Nếu họ cảm thấy nhớ nhà, họ sẽ chỉ có thể liên lạc với mọi người trên trái đất thông qua e-mail và video và âm thanh được gửi qua lại. Tuy nhiên, sẽ không có bất kỳ giao tiếp thời gian thực nào. Ngay cả ở tốc độ ánh sáng, giao tiếp giữa trái đất và sao Hỏa mất khoảng 20 phút.
Liệu Sứ mệnh Mars One có thực sự xảy ra hay không là câu hỏi lớn mà nhiều người đang đặt ra. Có một sự hoài nghi rất lớn trong cộng đồng khoa học, và tạp chí Wired đã cho sứ mệnh này một số điểm thảm hại là hai trên mười trên thang xác suất của nó. Tuy nhiên, đối với những người mơ ước được lên sao Hỏa, ít nhất họ có thể nói rằng có khả năng điều đó có thể xảy ra.
Câu 35: The Giong festival is held to _____ Saint Giong who defeated the invaders.
A. remember
B. commemorate
C. miss
D. remind
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. nhớ
B. kỷ niệm, tưởng niệm
C. bỏ lỡ
D. nhắc nhở
Dịch: Lễ hội Gióng được tổ chức để tưởng nhớ Thánh Gióng đã đánh thắng giặc ngoại xâm.
Câu 36: Tìm lỗi sai và sửa lại: Traditional, mental tests have been divided into two types.
Lời giải:
Đáp án: traditional
Giải thích: Đứng đầu câu một mình trước dấu phẩy cần trạng từ => traditionally
Dịch: Theo truyền thống, các bài kiểm tra tâm thần được chia thành hai loại.
Câu 37: Jim was absent from class yesterday. He was suffering from a bad cold.
=> ___________________________________.
Lời giải:
Đáp án: Jim was absent from class yesterday because he was suffering from a bad cold.
Giải thích: Because + S + V: bởi vì
Dịch: Jim vắng mặt buổi học hôm qua bởi vì anh ấy bị cảm lạnh
Câu 38: What have fashion designers done to ____________ (modern) the ao dai.
Lời giải:
Đáp án: modernize
Giải thích: to V: để làm gì
Dịch: Những nhà thiết kế đã làm gì để hiện đại hóa áo dài?
Câu 39: Tìm và sửa lỗi sai: He has waited there for a quarter past six.
Đáp án: for
Giải thích: for + khoảng thời gian, since + mốc thời gian, a quarter past six: 6h15 là một mốc thời gian => dùng since
Dịch: Anh ấy đã đợi ở đó từ 6h15.
Câu 40: Read the text carefully then decide whether the statements are true (T) or false (F).
Spending your free time on the Internet can be fun. You can chat, share photos with friends, and play online games. But some people are addicted to the Internet. They just can’t turn it off. Being online for many hours at a time does not mean you have a problem. The Internet is very useful. Online, you can pay your bills, buy clothes, and read the news. There are many good reasons to spend time online. However, people with an Internet addiction are online too much. They don’t spend time with their friends and family. Instead, they spend their time chatting with their Internet friends, people they have never met in real life. Some also play online games all day or night. Some people with Internet addictions even leave their jobs so they can spend even more time online! People with Internet addictions don’t just go online to shop, have fun, or do work. People who have this problem often go online because they want to escape the stress and problems in their lives. Many internet addicts stop caring about their real lives, and focus only on their online lives. One way Internet addicts can get help is by using special software. This software controls how much time someone can spend online. It tells the computer to turn off the internet after a certain amount time. This helps people focus on real life. The software’s goal is to teach people to use the Internet for good reasons and not just as an escape.
1. People with Internet addiction spend most of their free time on the Internet. 2. Paying bills online is a useful way to use the Internet.
3. Internet addiction causes problems in one’s daily life.
4. Most Internet addicts play online games all day or night.
5. Using special software is a way of helping people stop their Internet addiction.
Lời giải:
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. T |
4. F |
5. T |
Giải thích:
1. Thông tin: Being online for many hours at a time does not mean you have a problem.
2. Thông tin: The Internet is very useful. Online, you can pay your bills, buy clothes, and read the news.
3. Thông tin: They don’t spend time with their friends and family.
Some people with Internet addictions even leave their jobs so they can spend even more time online! People with Internet addictions don’t just go online to shop, have fun, or do work.
Many internet addicts stop caring about their real lives, and focus only on their online lives.
4. Thông tin: Some also play online games all day or night.
5. Thông tin: One way Internet addicts can get help is by using special software.
Dịch: Dành thời gian rảnh của bạn trên Internet có thể rất thú vị. Bạn có thể trò chuyện, chia sẻ ảnh với bạn bè và chơi trò chơi trực tuyến. Nhưng một số người nghiện Internet. Họ chỉ không thể tắt nó đi. Trực tuyến nhiều giờ liền không có nghĩa là bạn gặp sự cố. Internet rất hữu ích. Trực tuyến, bạn có thể thanh toán hóa đơn, mua quần áo và đọc tin tức. Có nhiều lý do tốt để dành thời gian trực tuyến. Tuy nhiên, những người nghiện Internet lại lên mạng quá nhiều. Họ không dành thời gian cho bạn bè và gia đình của họ. Thay vào đó, họ dành thời gian tán gẫu với bạn bè trên Internet, những người họ chưa từng gặp ngoài đời thực. Một số còn chơi game trực tuyến cả ngày lẫn đêm. Một số người nghiện Internet thậm chí còn nghỉ việc để có thể dành nhiều thời gian hơn trên mạng! Những người nghiện Internet không chỉ lên mạng để mua sắm, giải trí hay làm việc. Những người gặp phải vấn đề này thường lên mạng vì họ muốn thoát khỏi những căng thẳng và vấn đề trong cuộc sống. Nhiều người nghiện internet ngừng quan tâm đến cuộc sống thực của họ và chỉ tập trung vào cuộc sống trực tuyến của họ. Một cách mà những người nghiện Internet có thể nhận được sự giúp đỡ là sử dụng phần mềm đặc biệt. Phần mềm này kiểm soát lượng thời gian một người có thể sử dụng trực tuyến. Nó báo cho máy tính tắt internet sau một khoảng thời gian nhất định. Điều này giúp mọi người tập trung vào cuộc sống thực. Mục tiêu của phần mềm là dạy mọi người sử dụng Internet vì những lý do chính đáng chứ không chỉ như một lối thoát.
Câu 41: Tìm và sửa lỗi sai: It was not until the match ended that everybody had left the stadium.
Lời giải:
Đáp án: had left
Giải thích: It was not until ... that S + Vqk => left
Dịch: Cho đến tận khi trận đấu kết thúc thì mọi người mới rời khỏi sân vận động
Câu 42: The garage is going to repair the car for us next week.
=> We are going ____________________________.
Lời giải:
Đáp án: We are going to have the car repaired by the garage next week.
Giải thích: have st Vp2 (by...)
Dịch: Chúng tôi sẽ cho ô tô tới ga-ra để sửa vào tuần sau.
Câu 43: The airline only allows two pieces of luggage. You _________ pack too much!
A. shouldn't
B. mustn't
C. don’t have to
D. couldn’t
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. không nên
B. cấm
C. không phải
D. không thể
Dịch: Các hãng hàng không chỉ cho phép hai kiện hành lý. Bạn cấm đóng gói quá nhiều
Câu 44: The first Brau ______ (come) to VietNam about a century ago.
Lời giải:
Đáp án: came
Giải thích: ago => quá khứ đơn
Dịch: Người Brau đầu tiên tới Việt Nam khoảng 1 thế kỉ trước
Câu 45: Nowadays young people want to leave home as soon as they reach ______. (adult)
Lời giải:
Đáp án: adulthood
Giải thích: reach st: tiến tới, đi tới => chỗ trống ở đây cần 1 danh từ
Dịch: Ngày nay những người trẻ tuổi muốn xuất gia ngay khi họ đến tuổi trưởng thành.
Câu 46: Please don't ask me that question.
=> I’d rather ________________________.
Lời giải:
Đáp án: I’d rather not be asked that question.
Giải thích: would rather V: muốn/thích làm gì
Dịch: Tôi không muốn bị hỏi câu đó.
Câu 47: What's your (day/ date/ dates/ daily) of birth?
Lời giải:
Đáp án: date
Giải thích: date of birth: ngày sinh
Dịch: Ngày sinh của bạn là gì?
Câu 48: Neither you nor I like Mary, ______?
A. do we
B. don't we
C. do you
D. will I
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- Neither A or B: Không A và cũng không B (hình thức khẳng định nhưng mang nghĩa phủ định) => phần đuôi khẳng định
- Chủ ngữ là you và I => we
Dịch: Cả bạn và tôi đều không thích Mary phải không?
Lời giải:
Đáp án: are/reach
Giải thích: 14 mountains là số nhiều => đi với tobe “are” và V giữ nguyên thể
Dịch: Trên thế giới chỉ có 14 ngọn núi cao trên 8.000 mét.
Câu 50: It would be nice to be able to fly a plane.
=> I wish ____________________________.
Lời giải:
Đáp án: I wish I could fly a plane.
Giải thích: S + wish(s/es) + S + could + V: ước có thể làm gì
Dịch: Tôi ước tôi có thể lái máy bay.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.