Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 44)

327

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 44) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.

  Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 44)

Câu 1: Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting

It is annoying that many of the village’s customs have replaced with new ones.

A. annoying

B. village’s

C. have replaced

D. new

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: “the village’s customs” là vật bị tác động nên động từ phải chia ở thể bị động

Sửa: have replaced => have been replaced

Dịch: Thật khó chịu khi nhiều phong tục của làng đã được thay thế bằng những phong tục mới.

Câu 2: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others

A. application

B. nation

C. bank

D. paper

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /ei/

Câu 3: Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting

You should stop to smoke because it is very harmful to your health.

A. should

B. to smoke

C. to

D. your health

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích: stop + Ving: dừng làm việc gì đó

Sửa: to smoke => smoking

Dịch: Bạn nên ngừng hút thuốc vì nó rất có hại cho sức khỏe của bạn

Câu 4: Rewrite the sentence: The film is similar to Shakespeare's Hamlet in a number of ways. (RESEMBLANCE)

Lời giải:

Đáp án: The film bears some resemblance to Hamlet.

Giải thích: resemblance (n) điểm tương đồng

Dịch: Bộ phim có một số điểm tương đồng với Hamlet.

Câu 5: Rewrite the sentence: I'm certainly not going to give you anymore money. => I have no ______.

Lời giải:

Đáp án: I have no intention of giving you anymore money.

Giải thích: have no intention of Ving: không có ý định làm gì

Dịch: Tôi chắc chắn sẽ không cho bạn tiền nữa. = Tôi không có ý định cho bạn tiền nữa

Câu 6: Rewrite the sentence: We arrived too late to see the first film. => We didn't ______.

Lời giải:

Đáp án: We didn't arrive in time (early enough) to see the film.

Giải thích: adv + enough + to V = đủ … để làm gì

Dịch: Chúng tôi đến quá muộn để xem bộ phim đầu tiên. = Chúng tôi đã không đến kịp (đủ sớm) để xem phim.

Câu 7: Change these following sentences in to passive voice

We waste too much fresh water every day.

Lời giải:

Đáp án: Too much fresh water is wasted every day.

Giải thích: Bị động hiện tại đơn: S + is/ are/ am + VpII + by O.

Dịch: Chúng ta lãng phí quá nhiều nước ngọt mỗi ngày. = Quá nhiều nước ngọt bị lãng phí mỗi ngày.

Câu 8: Read the text about and decide if the statements are true (T) or false (F)

The dragon dance and the lion dance originated from China, and it has been introduced to many parts of the world. The dragon dance and lion dance are also popular in some traditional festivals in Vietnam. Dragons symbolize wisdom, power and wealth, and they are believed to bring good luck to people. The origin of the dragon dance can be dated back to the Han Dynasty(206 BC-220 AD). It was used in a ceremony for worshiping ancestors and praying for rain, and it gradually developed into an entertainment activity. By the Tang Dynasty (618-907) and the Song Dynasty(1960-1279), it had become a common ceremonial activity in festivals like CHinese New Year.

The dragon body is woven in a round shape of thin bamboo strips, segment-by-segment, and covered with a huge red cloth with dragon scalees decorating it. The whole dragon is usually up to the 30 meters in length - and people hold rods every 1 to 2 meters to raise the dragon segments.

1. The dragon dance came from China.

2. People think that the dragon dance is associated with luck.

3. The dragon dance was firstly performent for entertainment.

4. People performed the dragon dance to pray for less rain.

5. The whole dragon is usually much more than 30 meters in high.

Lời giải:

Đáp án:

1T

2T

3F

4F

5F

Giải thích:

1. Thông tin: The dragon dance and the lion dance was originated from China, and it has been introduced to many parts of the world.

2. Thông tin: Dragons symbolize wisdom, power and wealth, and they are believed to bring good luck to people.

3. Thông tin: The origin of the dragon dance can be dated back to the Han Dynasty (206 BC – 220 AD). It was then used in a ceremony for worshipping ancestors and praying for rain, and it gradually developed into an entertainment activity.

4. Thông tin: The origin of the dragon dance can be dated back to the Han Dunasty (206 BC – 220 AD). It was then used in a ceremony for worshiping ancestors and praying for rain…

5. Thông tin: The whole dragon is usually up to 30 meters in length – and people hold rods every 1 to 2 meters to raise the dragon segments.

Dịch:

Múa rồng và múa sư tử có nguồn gốc từ Trung Quốc, và nó đã được giới thiệu đến nhiều nơi trên thế giới. Múa rồng và múa sư tử cũng phổ biến ở một số lễ hội truyền thống ở Việt Nam. Những con rồng tượng trưng cho sự khôn ngoan, quyền lực và sự giàu có, và chúng được cho là mang lại may mắn cho mọi người. Nguồn gốc của múa rồng có từ triều Hán (206 TCN - 220 AD). Sau đó nó được sử dụng trong một buổi lễ để thờ cúng tổ tiên và cầu mưa, và nó dần dần phát triển thành một hoạt động giải trí. Vào triều đại nhà Đường (618-907) và triều đại nhà Tống (960-1279), nó đã trở thành một hoạt động lễ hội phổ biến trong lễ hội như Tết nguyên đán.

Thân rồng được dệt thành một hình tròn bằng các dải tre mỏng, phân khúc theo từng đoạn, và được phủ một miếng vải đỏ khổng lồ với vảy rồng trang trí nó. Toàn bộ con rồng thường có chiều dài tới 30 mét - và mọi người giữ các thanh kiếm từ 1 đến 2 mét để nâng cao thân rồng.

Câu 9: Continue reporting each sentence, using only the number of words stated

"Do you think you could possibly tell me what the time is?" => David asked me ......... (five words)

Lời giải:

Đáp án: David asked me to tell him the time.

Giải thích: Cấu trúc gián tiếp mệnh lệnh: S + asked + O + to V.

Dịch: "Bạn có nghĩ rằng bạn có thể cho tôi biết thời gian là gì?" => David yêu cầu tôi cho anh ấy biết thời gian.

Câu 10: Rewrite the sentence

The baby cries because the lion looks fierce. => The baby cries because of ____.

Lời giải:

Đáp án: The baby cries because of the fierceness of the lion.

Giải thích: because + S + V = because of + N (bởi vì …)

Dịch: Em bé khóc vì sư tử trông hung dữ. = Em bé khóc thét vì sự hung dữ của sư tử.

Câu 11: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others.

A. stopped

B. wanted

C. worked

D. forced

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /id/, các đáp án còn lại phát âm là /t/

Câu 12: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Did you know that on average we forget about 80% of the medical information a doctor might give us? This fascinating information came to light as a result of a study carried out by Utrecht University. What is even more interesting is that almost half of what we think we remember is wrong.

Why do you think this is? Well, it's not as complicated as you may think. You see, going to the doctor fills most people with anxiety and when we are really nervous and stressed we are more likely to focus on the diagnosis rather than the treatment. Therefore, we know what is wrong with as but have no idea what to do about it.

Here are some good tips to keep in mind when seeing a doctor. Always write down any important information. What would be even better is, if your doctor agreed, to record your consultation. This way, you can replay the advice at home, where you are more likely to absorb it. If you believe the situation is serious or you're really worried, seek the help of a family member. Just ask them to accompany you to listen in. This way you can be absolutely sure about what the doctor has told you and avoid falling into the same trap that most people do.

1. According to the passage, the information doctors give us _________.

A. is about 50% wrong                                   

B. is only 80% correct

C. is mostly forgotten                                     

D. is usually not enough

2. The word "complicated" in the passage is opposite in meaning to _________ .

A. good                                                             

B. quick

C. short                                                             

D. simple

3. The author says that when people consult a doctor, _________.

A. they always believe that their situation is serious

B. they are interested in knowing what they should do

C. they only want to know what is wrong with them

D. they usually have a family member with them

4. The word "absorb" in the passage is closest in meaning to _________.

A. digest                                                           

B. inhale

C. swallow                                                       

D. take in

5. The author suggests recording the consultant in order to _________.

A. play it to your family members to get their opinions

B. refer to it later to better understand your condition

C. replay it to write down any important information

D. use it as evidence against your doctor if necessary.

Lời giải:

Đáp án:

1C

2D

3A

4D

5B

Giải thích:

1. Thông tin: Did you know that on average we forget about 80% of the medical information a doctor might give us?

2. complicated (adj): phức tạp >< simple (adj): đơn giản

3. Thông tin: You see, going to the doctor fills most people with anxiety and when we are really nervous and stressed we are more likely to focus on the diagnosis rather than the treatment

4. absorb (v) = take in (v) hấp thụ

5. Thông tin: This way, you can replay the advice at home, where you are more likely to absorb it.

Dịch:

Bạn có biết rằng trung bình chúng ta quên khoảng 80% thông tin y tế mà bác sĩ có thể cung cấp cho chúng ta không? Thông tin hấp dẫn này được đưa ra ánh sáng là kết quả của một nghiên cứu do Đại học Utrecht thực hiện. Điều thú vị hơn nữa là gần một nửa những gì chúng ta nghĩ mình nhớ là sai.

Tại sao bạn nghĩ rằng đây là? Chà, nó không phức tạp như bạn nghĩ đâu. Bạn thấy đấy, việc đi khám bác sĩ khiến hầu hết mọi người lo lắng và khi chúng ta thực sự lo lắng và căng thẳng, chúng ta có nhiều khả năng tập trung vào chẩn đoán hơn là điều trị. Do đó, chúng tôi biết điều gì sai với as nhưng không biết phải làm gì với nó.

Dưới đây là một số mẹo hay cần ghi nhớ khi gặp bác sĩ. Luôn viết ra bất kỳ thông tin quan trọng nào. Điều tuyệt vời hơn nữa là, nếu bác sĩ của bạn đồng ý, ghi lại cuộc tư vấn của bạn. Bằng cách này, bạn có thể lặp lại lời khuyên ở nhà, nơi bạn có nhiều khả năng tiếp thu nó hơn. Nếu bạn tin rằng tình hình nghiêm trọng hoặc bạn thực sự lo lắng, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ của một thành viên trong gia đình. Chỉ cần yêu cầu họ đi cùng bạn để lắng nghe. Bằng cách này, bạn có thể hoàn toàn chắc chắn về những gì bác sĩ đã nói với bạn và tránh rơi vào cái bẫy giống như hầu hết mọi người.

Câu 13: The rail workers do not plan to call off the strike.

A. The rail workers are going to call off their strike.

B. The rail workers have no intention of calling off their strike.

C. The rail workers do not have no intention of calling off their strike.

D. The rail workers have no intention for calling off their strike.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: plan + to Vinf: dự định sẽ làm gì = be going to + Vinf: lên kế hoạch làm gì = have intention of + Ving: có ý định làm gì

Dịch: Các công nhân đường sắt không có dự định hủy cuộc đình công. = Các công nhân đường sắt không có dự định hủy đình công.

Câu 14: Write a new sentence as similar as possible in meaning to the original sentence, using the word(s) given.

John was so lazy that he couldn’t pass the exam. => Because……………………… .

Lời giải:

Đáp án: Because John was lazy, he couldn’t pass the exam.

Giải thích: because + S + V (bởi vì …)

Dịch: John lười biếng đến nỗi anh ấy không thể vượt qua kỳ thi. = Bởi vì John lười biếng, anh ấy không thể vượt qua kỳ thi.

Câu 15: Rewrite each of the following sentences, beginning as shown so that its meaning does not change

It's a pity that you wrote that letter. => I'd ____.

Lời giải:

Đáp án: I'd rather that you hadn’t written that letter.

Giải thích: cấu trúc “would rather” ở quá khứ: S1 + would rather (that) + S2+ had + V3

Dịch: Thật đáng tiếc là bạn đã viết bức thư đó. = Tôi muốn rằng bạn đã không viết bức thư đó.

Câu 16: Rewrite the sentence

She loves to learn about the traditions and customs of Vietnam than anything else. (most)

Lời giải:

Đáp án: She loves to learn about the traditions and customs of Vietnam the most.

Giải thích: most = nhất

Dịch: Cô ấy thích tìm hiểu về truyền thống và phong tục của Việt Nam hơn bất cứ điều gì khác. = Cô ấy thích tìm hiểu về truyền thống và phong tục của Việt Nam nhất.

Câu 17: Rewrite the sentence

“We’ll have lunch outside in the garden if it’s not cold.” Mr John said.

Lời giải:

Đáp án: Mr John said they would have lunch outside in the garden if it was not cold.

Giải thích: lùi thì (will => would) khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp

Dịch: “Chúng ta sẽ ăn trưa ngoài vườn nếu trời không lạnh.” Ông John nói. = Ông John nói họ sẽ ăn trưa ngoài vườn nếu trời không lạnh.

Câu 18: In 1886, Levis sewed a leather label ______ their jeans.

A. in 

B. on  

C. above        

D. at

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: on = ở trên

Dịch: Năm 1886, Levi may một nhãn hiệu da lên quần jeans của họ.

Câu 19: Rewrite the sentence

It’s a good idea to wear a warm coat. → You should _____.

Lời giải:

Đáp án: You should wear a warm coat.

Giải thích: should + Vinf = nên làm gì

Dịch: Đó là một ý tưởng tốt để mặc một chiếc áo khoác ấm áp. = Bạn nên mặc áo ấm.

Câu 20: Mr. Thanh is always complaining about the ........... (heavy) of my suitcase.

Lời giải:

Đáp án: heaviness

Giải thích: ô trống cần danh từ

Dịch: Ông Thanh luôn luôn phàn nàn về sự nặng nề của vali của tôi.

Câu 21: Rewrite the sentence

The film I saw last week was better than this one. → This film _____.

Lời giải:

Đáp án: This film isn't so good as the one I saw last week. / This film isn't as good as the one I saw last week.

Giải thích: dùng so sánh bằng/ kém để viết lại câu so sánh hơn

Dịch: Bộ phim tôi đã xem tuần trước hay hơn bộ phim này. = Bộ phim này không hay bằng bộ phim tôi đã xem tuần trước.

Câu 22: Combine the sentences: The boy was taken to the hospital. He was injured in a car crash.

Lời giải:

Đáp án: The boy who was injured in the accident was taken to the hospital.

Giải thích: dùng “who” thay thế cho danh từ làm chủ ngữ

Dịch: Cậu bé được đưa đến bệnh viện. Anh ấy bị thương trong một vụ đụng xe. = Cậu bé bị thương trong vụ tai nạn đã được đưa đến bệnh viện.

Câu 23: I don’t know where (visit) _________ this summer vacation.

Lời giải:

Đáp án: to visit

Giải thích: where to V = nơi nào đó để …

Dịch: Tôi không biết đi đâu trong kỳ nghỉ hè này.

Câu 24: Reorder the words to make a sentence

Lim Festival/ take place/ every year/ 13th day/ first lunar month

Lời giải:

Đáp án: Lim Festival takes place every year on the 13th day of the first lunar month.

Dịch: Hội Lim diễn ra vào ngày 13 tháng Giêng âm lịch hàng năm

Câu 25: Combine each of the following pairs of sentences into one sentence using too / enough with infinitive.

You are very young. You can't have a front-door key.

Lời giải:

Đáp án: You are too young to have a front-door key.

Giải thích: be + too + adj + to V (quá … để có thể làm gì)

Dịch: Bạn rất trẻ. Bạn không thể có chìa khóa cửa trước. = Bạn còn quá trẻ để có chìa khóa cửa trước.

Câu 26: Up to then I never (see) such a fat man.

A. have never seen

B. had never seen

C. never saw

D. never see

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: up to then (cho đến giờ) => dùng thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Cho đến giờ, tôi chưa bao giờ thấy người đàn ông béo như vậy.

Câu 27: He started investigating the case a week ago. (has)

A. He has investigated the case since a week.

B. He has investigated the case for a week.

C. He has been investigated the case for a week.

D. He has started investigating the case for a week.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: dùng hiện tại hoàn thành để viết lại câu vì câu ban đầu có “start” (bắt đầu làm gì)

Dịch: Anh ta bắt đầu điều tra vụ án từ một tuần trước. = Anh ấy đã điều tra vụ án từ một tuần rồi.

Câu 28: Circle the underlined word or phrase in each sentence that needs correcting

Only a little special guests came to the meating in our school.

A. Only

B. a little

C. guests

D. came

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: little + N không đếm được; few + N đếm được số nhiều

Sửa: a little => a few

Dịch: Chỉ có một số khách mời đặc biệt đã đến cuộc họp ở trường của chúng tôi.

Câu 29: Rewrite the sentence

You won’t find a more dedicated worker anywhere than Mrs John. (Nowhere)

Lời giải:

Đáp án: Nowhere will you find a more dedicated worker than Mrs John.

Giải thích: Đảo ngữ với Nowhere: Nowhere + auxi + S + V.

Dịch: Bạn sẽ không tìm được ở đâu một nhân viên tận tụy hơn bà John.

Câu 30: Rewrite the sentence

Our house is going to be rebuilt by a local firm. => We are ............................

Lời giải:

Đáp án: We are going to have our house painted by a local firm.

Giải thích: have sb do st = nhờ ai làm gì; bị động: have st done

Dịch: Ngôi nhà của chúng tôi sẽ được xây dựng lại bởi một công ty địa phương. = Chúng tôi sẽ nhờ một công ty địa phương sơn nhà.

Câu 31: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined part

I didn't enjoy the book because I couldn't identify with any of the main characters.

A. disregard                         

B. sympathize                  

C. ignore                          

D. scorn

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích: identify with ~ sympathize (v) đồng cảm

Dịch: Tôi không thích cuốn sách vì tôi không thể đồng cảm với bất kỳ nhân vật chính nào.

Câu 32: Change these following sentences into passive voice

Nobody told me about it. (not)

Lời giải:

Đáp án: I wasn't told about that.

Dịch: Không ai nói với tôi về nó. = Tôi đã không được nói về điều đó.

Câu 33: Give the correct form of word

They all cheered (enthusiasm).......... as their team came out.

Lời giải:

Đáp án: enthusiastically

Giải thích: ô trống cần trạng từ chỉ cách thức

Dịch: Tất cả đều cổ vũ nhiệt tình khi đội của mình ra sân.

Câu 34: She got so _______ while watching the match on TV that she began shouting.

A. excited       

B. excitement      

C. exciting  

D. excitedly

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: get + adj: trở nên như thế nào, với chủ ngữ “she” ta chọn tính từ “excited”

Dịch: Cô ấy đã rất phấn khích khi xem trận đấu trên TV đến nỗi cô ấy bắt đầu hét lên.

Câu 35: Everyone should try to maintain their (DIVIDE).

Lời giải:

Đáp án: devision

Giải thích: ô trống cần danh từ

Dịch: Mọi người nên cố gắng duy trì bộ phận của họ.

Câu 36: My grandma (use) to tell me the folktales.

Lời giải:

Đáp án: used

Giải thích: used to Vinf = đã từng làm gì

Dịch: Bà tôi từng thường kể cho tôi nghe những câu chuyện dân gian

Câu 37: I was surprised by the ........ of the occasion. All the men wore dark suits and ties. (formal)

Lời giải:

Đáp án: formality

Giải thích: ô trống cần danh từ

Dịch: Tôi đã rất ngạc nhiên bởi sự trang trọng của dịp này. Tất cả những người đàn ông đều mặc vest tối màu và đeo cà vạt.

Câu 38: Doing volunteer work can _____ you feel more confident.

A. help

B. force

C. bring

D. encourage

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: help sb Vinf = giúp ai làm gì

Dịch: Làm công việc tình nguyện có thể giúp bạn cảm thấy tự tin hơn.

Câu 39: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks.

It’s always worth preparing well for an interview. Don’t just hope (1) _________ the best. Here are a few tips. Practice how you say things, as well as what intend to say. If you don’t own a video camera, perhaps a friend of yours (2) _________. Borrow it and make a video tape of yourself. Find somebody (3) ______ it with you and give you a bit of advice on how you appear and behave.

Before the interview, plan what to wear. Find out how the company expects its (4) ________ to dress. At the interview, believe in yourself and be (5) _______, open and friendly. Pay attention and keep your answers to the point. The interviewer doesn’t want to waste time and neither do you.

Câu 1. A. against                  B. for                        C. to                          D. at

Câu 2: A. does                     B. is                         C. have                     D. own

Câu 3: A. being watch         B. watching               C. watched                D. to watch

Câu 4: A. colleagues           B. employees            C. customers             D. employers

Câu 5: A. dishonest            B. honestly               C. honest                  D. honesty

Lời giải:

Đáp án:

1B

2A

3D

4B

5C

Giải thích:

1. hope for sth: hy vọng, mong chờ điều gì

2. Dùng trợ động từ “does” cho chủ ngữ số ít

3. to + V-nguyên thể: để làm gì => chỉ mục đích

4.

A. colleagues (n-plural) đồng nghiệp

B. employees (n-plural) nhân viên

C. customers (n-plural) khách hàng

D. employers (n-plural) người chủ lao động

5.

A. dishonest (adj) không trung thực

B. honestly (adv) một cách trung thực

C. honest (adj) trung thực

D. honesty (n) sự trung thực

Dịch:

Luôn luôn đáng để chuẩn bị tốt cho một cuộc phỏng vấn. Đừng chỉ hy vọng những điều tốt nhất. Dưới đây là một vài lời khuyên. Luyện tập cách bạn nói mọi thứ, cũng như những gì định nói. Nếu bạn không có một máy quay video, có lẽ một người bạn của bạn sẽ có. Hãy mượn nó và quay một đoạn băng video của chính bạn. Tìm ai đó để xem nó cùng bạn và cho bạn một chút lời khuyên về cách bạn xuất hiện và cư xử.

Trước khi phỏng vấn, hãy lên kế hoạch mặc gì. Tìm hiểu xem công ty mong đợi nhân viên của mình ăn mặc như thế nào. Tại buổi phỏng vấn, hãy tin tưởng vào bản thân và trung thực, cởi mở và thân thiện. Hãy chú ý và giữ câu trả lời của bạn cho đúng trọng tâm. Người phỏng vấn không muốn lãng phí thời gian và bạn cũng vậy.

Câu 40: Stand up to gr___ our teacher, please.

Lời giải:

Đáp án: greet

Giải thích: greet (v) chào

Dịch: Mời các em đứng dậy chào thầy.

Câu 41: The form teacher has asked Jack (write) ………… an essay on the Thames.

Lời giải:

Đáp án: to write

Giải thích: Cấu trúc gián tiếp mệnh lệnh: S + asked + O + to V.

Dịch: Giáo viên chủ nhiệm đã yêu cầu Jack viết một bài luận về sông Thames

Câu 42: Choose the underlined part (A, B, C, or D) that needs correcting

My mother always makes me to wash my hands before every meal.

A. always

B. makes

C. to wash

D. before

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: make sb do sth: khiến ai làm gì

Sửa: to wash => wash

Dịch: Mẹ tôi luôn bắt tôi phải rửa tay trước mỗi bữa ăn.

Câu 43: Complete the sentence with suitable preposition

You shouldn’t believe everything you read __________ the newspapers.

Lời giải:

Đáp án: on

Giải thích: on = trên

Dịch: Bạn không nên tin tất cả những gì bạn đọc trên báo.

Câu 44: The wai is the traditional _________ of people in Thailand.

A. greeting

B. hello

C. goodbye

D. greetings

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích: ô trống cần danh từ số ít

Dịch: Wai là cách chào truyền thống của người dân Thái Lan.

Câu 45: The flower was ______ out of a single piece of valuable wood.

A. carved

B. moulded

C. cast

D. given

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

- carve: chạm khắc

- mould: đúc

- cast: đúc

- give: đưa

Dịch: Bông hoa được chạm khắc từ một miếng gỗ quý.

Câu 46: Rewrite the sentence

I don't think it's a good idea to invest all your money in property market. => Were ____.

Lời giải:

Đáp án: Were I you, I wouldn't invest all my money in property market.

Giải thích: Đảo ngữ câu điều kiện loại II: Were + S + O, S + would + Vinf.

Dịch: Tôi không nghĩ rằng đầu tư tất cả tiền của bạn vào thị trường bất động sản là một ý kiến hay. = Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đầu tư tất cả tiền của mình vào thị trường bất động sản.

Câu 47: Rewrite the sentence

Jean cloth is made of cotton. => Cotton ________.

Lời giải:

Đáp án: Cotton is used to make jean cloth.

Giải thích:

- Be used to make sth: Được dùng để làm ra cái gì

- Bị động hiện tại đơn: S + is/am/are + P.P

Dịch: Cotton được dùng để làm vải jean.

Câu 48: Rewrite the sentence

I thought about what had happened all those years before. => I cast ....................

Lời giải:

Đáp án: I cast my mind back to what had happened all those years before.

Giải thích: cast my mind back = hồi tưởng

Dịch: Tôi nghĩ về những gì đã xảy ra trong suốt những năm trước đó. = Tôi hồi tưởng lại những gì đã xảy ra suốt những năm trước.

Câu 49: Find a mistake in the sentence below

His parents are thinking of banning him on using the computer.

Lời giải:

Đáp án: on

Giải thích: ban from (cấm khỏi cái gì)

Sửa: on => from

Dịch: Bố mẹ anh ấy đang nghĩ đến việc cấm anh ấy sử dụng máy tính.

Câu 50: Study hard or you won’t pass the exam.

A. If you study hard, you won’t pass the exam.

B. If you didn’t study hard, you wouldn’t pass the exam.

C. If you don’t study hard, you won’t pass the exam.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích: Câu gốc diễn tả sự việc có thể xảy ra ở tương lai nên sử dụng câu điều kiện loại I

Dịch: Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không đỗ kì thi đó được.

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá