Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 47) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Read the following passage and mark the letter A. B. C. or D on your answer sheet to indicate the correct word
Câu 11: Read the following passage and mark the letter A. B. C. or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
As a child, Phong always dreamt of going abroad to study. (1) he graduate his parents sent him over to New Zealandto attend college. Phong was very happy that his dream finally came true. When he first arrived in the country, Phong's English was not very good and sometime he did not understand what other people said. He also had difficulties in class because he was not familiar with the new teaching and learning method. He felt (2) in this new place, and missed all his buddies inViet Nam. The food there was so different to what his mum used to cook for him. And for the first time in his life, Phong had to think about his finances, and to plan his spending (3). However, Phong was young and enthusiastic. He learnt to (4) to this new environment. After two years, Phong is how very fluent in English and has achieved the top academic award at his school. He has a lot of friends from different countries. He is even good (5) being able to earn money for his daily needs from his part- time job at a restaurant.
Câu 1: A. During B. While C. At D. After
Câu 2: A. happy B. desperate C. lonely D. interested
Câu 3: A. carefully B. careful C. freely D. carelessly
Câu 4: A. explore B. discover C. adapt D. adjust
Câu 5: A. on B. at C. of D. off
Lời giải:
Đáp án:
1D |
2C |
3A |
4C |
5B |
Giải thích:
1.
A. During : suốt
B. While : khi
C. At : tại
D. After : sau khi
2.
A. happy (a) : vui vẻ
B. desperate (a) : tuyệt vọng
C. lonely (a) : cô đơn
D. interested (a) : hứng thú
3. Sau động từ (plan) ta dùng trạng từ
4. adapt to … : hoà nhập với
5. good at + V-ing : giỏi về việc gì
Dịch: Khi còn nhỏ, Phong luôn mơ ước được đi du học. Sau khi anh ấy tốt nghiệp, cha mẹ gửi anh đến New Zealand để theo học đại học. Phong rất vui vì giấc mơ của anh cuối cùng đã thành hiện thực. Khi anh ấy lần đầu tiên đến đất nước đó, tiếng Anh của Phong không tốt lắm và đôi khi anh ấy không hiểu người khác nói gì. Anh ấy cũng gặp khó khăn trong lớp vì anh ấy không quen với phương pháp dạy và học mới. Anh ấy cảm thấy cô đơn ở nơi ở mới này, và rất nhớ tất cả bạn bè của mình ở Việt Nam. Thức ăn ở đó rất khác so với những gì mẹ anh ấy thường nấu cho anh ấy. Và lần đầu tiên trong đời, Phong phải suy nghĩ về tài chính của mình, và lập kế hoạch chi tiêu của mình một cách cẩn thận. Tuy nhiên, Phong còn trẻ và nhiệt tình. Anh ấy đã học cách hòa nhập với môi trường mới này. Sau hai năm, Phong là thông thạo tiếng Anh và đã đạt được giải thưởng hàng đầu tại trường của mình. Anh ấy có rất nhiều bạn bè từ các quốc gia khác nhau. Anh ấy thậm chí còn rất giỏi có thể kiếm tiền cho nhu cầu hàng ngày của mình từ công việc bán thời gian của mình tại một nhà hàng.
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
Câu 1: He is determined to become a doctor (heart).
Câu 2: I ______ a lot when I was younger.
Câu 3: My friend took no notice of my advice. (DEAF)
Câu 4: Such a kind man would never ____ hurt his friend's feelings. (INTEND)
Câu 5: Điền giới từ: You shouldn't believe everything you read ____ the newspaper.
Câu 6: Read the following passage and answer the questions.
Câu 7: Write an email to your friend about your your travel plans.
Câu 8: Write sentences beginning “I wish”: Don't shout all the time. It's so annoying.
Câu 9: Rewrite the sentence: In 1967 programs began to be transmitted in color. ADVENT
Câu 12: We often go to cinema ........... Saturday nights.
Câu 13: Rewrite the sentence: She liked Paris very little, and Rome less. (THOUGHT)
Câu 14: Rewrite the sentence: When did he get the job?
Câu 15: Talking about your family customs and traditions.
Câu 16: Make questions for the answers: The dictionary is 200.000 dong.
Câu 17: He said he was afraid this article was ……………… date..
Câu 19: Choose the correct answer: Of the four dresses, I like the red one (better/ best).
Câu 20: Read and complete the passage with words in the box.
Câu 21: She asked " How many Japanese students are there in your class, Tom?" => She asked …
Câu 22: It is essential that every child (have) the same educational opportunities.
Câu 23: Sarah wore dark glasses so that no one would recognize her. (AVOID)
Câu 24: Tom learned to drive when he was nineteen. => Tom has _____.
Câu 25: You should visit Trang An, a natural wonder of the area. (WORTH)
Câu 26: Why has he put off all the meetings recently? (been)
Câu 27: I think you should know the truth. => I want _____.
Câu 28: Living in a big city is more convenient than living in a village. => It is _____.
Câu 29: Read and complete the passage with words.
Câu 30: The boy tiptoed into the room _______ wake everybody up.
Câu 31: They were just as good as we had expected. => They certainly lived ....................
Câu 33: Don’t be silly! That ...................................possibly be Rivaldo!
Câu 34: When we get home, we (have) dinner.
Câu 35: I have no idea when I should take that English test. (to) → I have _____.
Câu 36: Write a sentence with the cues given: Mai/ usually/ listen/ K-pop music/ free time.
Câu 37: Do you fancy going for a walk? => Would you like ______?
Câu 38: Choose the underlined word or phrase, A, B, C or D that needs correcting.
Câu 39: Our present financial problems will soon be a thing in the past. => We _______.
Câu 40: I am sorry I didn't finish my homework last night.
Câu 41: It was a hot day so we had lunch outside in the garden.
Câu 42: They (just decide) __________ that they (undertake) ___________ the job.
Câu 43: I usually drive to work, but today I go by bus.
Câu 44: During the rush hour the traffic ___ in the city center is terrible.
Câu 46: Stanley is rather fearful of the new algebra teacher. (AWE OF)
Câu 47: on/ floor/ classroom/ the/ is/ Our/ first.
Câu 48: Only after the money (receive) will we dispatch.
Câu 49: Rewrite the sentence: I am fed up with his behavior. (enough)
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.