Phương pháp giải bài tập Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng (HAY NHẤT 2024)

288

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải bài tập Góc giữa hai mặt phẳng (HAY NHẤT 2024) gồm đầy đủ các phần ý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách giải các dạng bài tập Góc giữa hai mặt phẳng từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán.

Phương pháp giải bài tập Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng (HAY NHẤT 2024)

I. Lý thuyết về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

1. Định nghĩa góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu vuông góc của nó lên trên mặt phẳng.

Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (α) thì ta nói góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (α) bằng 90 độ.

Nếu đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng (α) thì góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (α) là góc giữa đường thẳng a và hình chiếu a’ của nó lên mặt phẳng (α).

2. Kí hiệu góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Nếu a (α) thì (a, (α))^=90°

Nếu a không vuông góc với (α) thì (a, (α))^=(a, a')^ với a' là hình chiếu của a lên (α)

3. Nhận xét

- Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng có số đo từ 0° đến 90°

- Đường thẳng song song hoặc nằm trong mặt phẳng thì góc giữa chúng bằng 0

II. Cách xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Để xác định góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (α) ta thực hiện theo các bước sau:

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

 

+ Bước 1: Tìm giao điểm O của đường thẳng a và (α)

+ Bước 2: Dựng hình chiếu A’ của một điểm A ∈ a xuống (α)

+ Bước 3: Góc ∠AOA' = φ chính là góc giữa đường thẳng a và (α)

Lưu ý:

- Để dựng hình chiếu A’ của điểm A trên (α) ta chọn một đường thẳng b ⊥ (α) khi đó AA’ // b.

- Để tính góc φ ta sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAA’.

III. Công thức xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Công thức sinφ = sin (a, (α)^) = |cos(nu)| = |u.n||u|.|n|

Trong đó:

n là vector pháp tuyến của mặt phẳng (α)

u là vector chỉ phương của đường thẳng a

Nếu VTPT của (α) là n= (A; B; C) và VTCP của a là u= (a; b; c) thì góc được xác định bởi công thức:

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Lý thuyết, cách xác định, công thức và các dạng bài tập (ảnh 1)

IV. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông cân tại A và BC = a. Trên đường thẳng qua A vuông góc với (ABC) lấy điểm S sao cho SA = (√6)a/2 . Tính số đo góc giữa đường thẳng SA và (ABC) .

A. 30°               B. 45°               C. 60°               D. 90°

Hướng dẫn giải

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Chọn D

Từ giả thiết suy ra:

SA ⊥ (ABC) ⇒ (SA, (ABC)) = 90°

Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cạnh huyền BC = a. Hình chiếu vuông góc của S lên (ABC) trùng với trung điểm BC. Biết SB = a. Tính số đo của góc giữa SA và (ABC).

A. 30°               B. 45°               C. 60°               D. 75°

Hướng dẫn giải

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Chọn C

Gọi H là trung điểm của BC suy ra

AH = BH = CH = (1/2)BC = a/2

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Ví dụ 3: Cho tứ diện ABCD có cạnh AB, BC, BD bằng nhau và vuông góc với nhau từng đôi một. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Góc giữa AC và (BCD) là góc ACB

B. Góc giữa AD và (ABC) là góc ADB

C. Góc giữa AC và (ABD) là góc ACB

D. Góc giữa CD và (ABD) là góc CBD

Hướng dẫn giải

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Chọn A.

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABCD , đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a và SA ⊥ (ABCD) . Biết SA = a(√6)/3. Tính góc giữa SC và (ABCD) .

A. 30°                B. 45°                C. 60°               D.90°

Hướng dẫn giải

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Chọn A

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Ví dụ 5: Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S lên (ABC) trùng với trung điểm H của cạnh BC. Biết tam giác SBC là tam giác đều. Tính số đo của góc giữa SA và (ABC)

A. 60°               B.90°               C. 45°                D. 30°

Hướng dẫn giải

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Do H là hình chiếu của S lên mặt phẳng ( ABC) nên SH ⊥ (ABC)

Vậy AH là hình chiếu của SH lên mp(ABC)

⇒ (SA, (ABC)) = (SA, AH) = ∠ SAH

Ta có: SH ⊥ (ABC) ⇒ SH ⊥ AH

Mà: ΔABC = ΔSBC ⇒ SH = AH

Vậy tam giác SAH vuông cân tại H ⇒ SAH = 45°

Chọn C

Ví dụ 6: Cho hình thoi ABCD có tâm O, AC = 2a ; BD = 2AC . Lấy điểm S không thuộc (ABCD) sao cho SO ⊥ (ABCD) . Biết tan(SBO) = 1/2. Tính số đo của góc giữa SC và ( ABCD)

A. 30°               B.45°               C. 60°                D. 90°

Hướng dẫn giải

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Chọn B

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

V. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = a. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) là α, khi đó tanα nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải
Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11
Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Câu 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cạnh huyền BC = a. Hình chiếu vuông góc của S lên (ABC) trùng với trung điể BC . Biết SB = a. Tính số đo của góc giữa SA và (ABC)

A. 30°               B.45°               C. 60°                D. 75°

Hướng dẫn giải
Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Gọi M là trung điểm BC.

Tam giác ABC vuông đường trung tuyến AM nên:

AM = BM = a/2, SB = a

Có SM ⊥ (ABC) nên AM là hình chiếu của SA lên mp(ABC)

⇒ ( SA,(ABC)) = (SA, AM) = ∠SAM

Áp dụng định lý Pytago

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Xét tam giác SAM có

tan(SAM) = SM/AM = √3 ⇒ ∠SAM = 60°

Vậy chọn C

Câu 3: Cho hình chóp S. ABC có SA ⊥ (ABC) và tam giác ABC không vuông. Gọi H, K lần lượt là trực tâm tam giác ABC và tam giác SBC. Số đo góc tạo bởi SC và (BHK) là:

A. 45°                  B. 120°                  C. 90°                  D. 65°

Hướng dẫn giải
Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11
Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Mặt bên SAB là tam giác đều có đường cao AH vuông góc với mp( ABCD). Gọi α là góc giữa BD và mp(SAD) . Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải

Gọi I là trung điểm AS.

+ Ta chứng minh AD ⊥ (SAB):

Do AD ⊥ AB và AD ⊥ SH ( vì SH ⊥ (ABCD)

⇒ AD ⊥ (SAB) nên AD ⊥ BI.

Lại có: BI ⊥ SA

⇒ BI ⊥ (SAD)

⇒ góc giữa BD và (SAD) là góc ∠IDB

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA ⊥ (ABCD), SA = a√6. Gọi α là góc giữa SC và mp (ABCD). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau ?

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải
Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Vì SA ⊥ (ABCD) nên AC là hình chiếu vuông góc của SC lên (ABCD)

⇒ Góc giữa giữa SC và mp(ABCD) bằng góc giữa SC và AC

⇒ α = ∠SCA

Xét tam giác SAC vuông tại A có:

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Chọn D

Câu 6: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Gọi α là góc giữa AC’ và mp(A'BCD'). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải
Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11
Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11
VI. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, gọi M là trung điểm của SD. Tính góc giữa CM và mặt phẳng (SAB).

  1. 90 độ
  2. 60 độ
  3. 30 độ
  4. 45 độ

Bài 2. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tâm O, SO vuông góc với đáy, gọi M, N là trung điểm của các cạnh SA và BC. Biết góc tạo bởi MN và mp (ABCD) là 60 độ. Tính góc giữa MN và (SBD).

  1. 60 độ
  2. 45 độ
  3. 90 độ
  4. 30 độ

Bài 3. Cho lăng trụ ABC.A’B’C’, đáy là tam giác đều cạnh a, AA vuông góc với (ABC). Đường chéo BC¢ của mặt bên BCC’B’ hợp với(ABB’A’) góc 30 độ . Gọi N là trung điểm của cạnh BB’. Tính góc giữa MN và (BA’C’).

  1. 45 độ
  2. 60 độ
  3. 90 độ
  4. 30 độ

Bài 4. Trong không gian, khẳng định nào sau đây sai?

A.Nếu ba mặt phẳng cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song với nhau.

B.Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.

C.Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.

D.Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia.

Bài 5. Cho tứ diện MNPQ có hai tam giác MNP và QNP là hai tam giác cân lần lượt tại M và Q. Góc giữa hai đường thẳng MQ và NP bằng 

  1. 45 độ
  2. 30 độ  
  3. 60 độ  
  4. 90 độ

Bài 6. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

  1. Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
  2. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một đường thẳng cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
  3. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
  4. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

Bài 7. Chỉ ra mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

  1. Hai đường thẳng chéo nhau và vuông góc với nhau. Khi đó có một và chỉ một mp chứa đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia.
  2. Qua một điểm O cho trước có một mặt phẳng duy nhất vuông góc với một đường thẳng D cho trước.
  3. Qua một điểm O cho trước có một và chỉ một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước.
  4. Qua một điểm O cho trước có một và chỉ một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

Bài 8. Tập hợp các điểm cách đều các đỉnh của một tam giác là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác đó và đi qua:

  1. Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. 
  2. Trọng tâm tam giác đó.
  3. Tâm đường tròn nội tiếp tam giác đó. 
  4. Trực tâm tam giác đó.

Bài 9. Mệnh đề đúng trong các mặt phẳng sau:

  1. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song.
  2. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song.
  3. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song.
  4. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song.

Bài 10. Chỉ ra mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

  1. Cho hai đường thẳng vuông góc với nhau, mặt phẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.
  2. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mp thì song song với nhau.
  3. Cho hai mặt phẳng song song, đường thẳng nào vuông góc với mặt mp này thì cũng vuông góc với mp kia.
  4. Cho hai đường thẳng song song, mặt phẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.

Bài 11. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của hình lăng trụ đứng?

  1. Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là những hình bình hành.
  2. Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là những hình chữ nhật.
  3. Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng bằng nhau và song song với nhau.
  4. Hai đáy của hình lăng trụ đứng có các cạnh đôi một song song và bằng nhau.

Bài 12. Cho hình chóp đều, chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

  1. Chân đường cao của hình chóp đều trùng với tâm của đa giác đáy đó.
  2. Tất cả những cạnh của hình chóp đều bằng nhau.
  3. Đáy của hình chóp đều là miền đa giác đều.
  4. Các mặt bên của hình chóp đều là những tam giác cân.

Bài 13. Trong mặt phẳng cho đường tròn đường kính cố định và là điểm di động trên đường tròn này. Trên đường thẳng vuông góc với tại lấy một điểm .

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  1. các mặt của tứ diện là tam giác vuông
  2. các mặt của tứ diện là tam giác vuông cân
  3. tam giác vuông tại A.
  4. tam giác vuông cân tại .

Xem thêm Phương pháp giải các dạng bài tập môn Toán hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá