Lý thuyết KHTH 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí

383

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyết KHTH 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí. Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết KHTH 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí

Bài giảng Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí

A. Kiến thức trọng tâm KHTN 8 Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí

I. Mol

Mol là lượng chất có chứa 6,022 × 1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó.

Số 6,022 × 1023 gọi là số Avogadro và được kí hiệu là N.

Ví dụ:

1 mol nguyên tử Fe có chứa 6,022 × 1023 nguyên tử Fe.

1 mol phân tử NaCl có chứa 6,022 × 1023 phân tử NaCl.

II. Khối lượng mol

1. Khái niệm

Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của 1 mol chất đó. Đơn vị khối lượng mol là gam/mol (hay gam.mol-1).

Ví dụ:

Khối lượng mol nguyên tử Cu là 64 gam/mol.

Khối lượng mol phân tử nước là 18 gam/mol.

2. Chuyển đổi giữa số mol và khối lượng

Gọi n là số mol chất (mol), M là khối lượng mol của chất (gam/mol) và m là khối lượng chất (gam), ta có công thức chuyển đổi sau:

Lý thuyết Mol và tỉ khối của chất khí (Chân trời sáng tạo) Khoa học tự nhiên 8 (ảnh 1)

III. Thể tích mol chất khí

1. Khái niệm

Một mol bất kì khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau, người ta gọi đó là thể tích mol chất khí.

Lý thuyết Mol và tỉ khối của chất khí (Chân trời sáng tạo) Khoa học tự nhiên 8 (ảnh 2)

Định luật Avogadro: Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, các khí có cùng thể tích sẽ chứa cùng số mol.

Ở điều kiện chuẩn (đkc) áp suất 1 bar, nhiệt độ 25oC thì 1 mol bất kì khí nào cũng đều chiếm thể tích 24,79 lít.

Ví dụ: Thể tích 1 mol khí O2 cũng như 1 mol khí N2 ở điều kiện chuẩn đều là 24,79 lít.

2. Chuyển đổi giữa số mol và thể tích

Gọi n là số mol chất khí (mol), V là thể tích của chất khí ở đkc (lít), ta có công thức chuyển đổi sau:

Lý thuyết Mol và tỉ khối của chất khí (Chân trời sáng tạo) Khoa học tự nhiên 8 (ảnh 3)

IV. Tỉ khối của chất khí

Tỉ khối của chất khí A đối với khí B là tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khối lượng mol của khí B.

Lý thuyết Mol và tỉ khối của chất khí (Chân trời sáng tạo) Khoa học tự nhiên 8 (ảnh 4)

Trong đó:

dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B.

MA, MB là khối lượng mol của khí A và khí B (gam/mol).

B. Bài tập KHTN 8 Bài 5: Mol và tỉ khối của chất khí

Đang cập nhật

Xem thêm các bài lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học

Bài 6: Tính theo phương trình hoá học

Bài 7: Nồng độ dung dịch

Bài 8: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

Bài 9: Acid

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá