Lý thuyết Sinh sản ở thực vật (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Lý thuyết Sinh học 11

266

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyết Sinh sản ở thực vật (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Lý thuyết Sinh học 11. Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết Sinh sản ở thực vật (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Lý thuyết Sinh học 11

Bài giải Bài 25: Sinh sản ở thực vật

A. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 25: Sinh sản ở thực vật

1. Sinh sản vô tính là gì?

  • Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà cây con được tạo ra từ các bộ phận sinh dưỡng khác nhau của cây mẹ như củ, thân, rễ, lá,...

 (ảnh 1) 

  • Tạo ra cây con có bộ gene giống cây mẹ, đảm bảo cho thực vật duy trì được kiểu gene thích nghi với môi trường sống → phù hợp với môi trường ổn định và ít biến đổi
  • Sinh sản bằng bào tử là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được phát triển từ bào tử (n).

 (ảnh 2)

 

2. Các phương pháp nhân giống vô tính và ứng dụng trong thực tiễn là gì?

Giâm cành:

  • Là kỹ thuật nhân giống sử dụng các đoạn cành bánh tẻ và các kỹ thuật nông học khác để tạo cây hoàn chỉnh
  • Được ứng dụng để nhân giống nhiều loại cây trồng khác nhau: hoa hồng, mía, sắn,...
  • Tạo số lượng lớn cây con có chất lượng đồng đều trong thời gian ngắn.

 (ảnh 3) 

Chiết cành:

  • Là kĩ thuật nhân giống mà cây con tạo được bằng cách thúc đẩy hình thành rễ từ vết khoanh vỏ một cành bánh tẻ trên cây mẹ.
  • Chiết cành áp dụng phổ biến cho nhóm cây ăn quả thân gỗ như nhãn, vải, ổi, bưởi, cam,...

 (ảnh 4) 

Ghép:

  • Là phương pháp nhân giống sử dụng đoạn thân, cành (cành ghép) hoặc chồi (mắt ghép) của cây này ghép lên thân hay gốc của cây khác (gốc ghép) cùng loài hoặc có quan hệ gần gũi, giúp tổ hợp các đặc tính tốt của cảnh ghép, mắt ghép và gốc ghép vào cùng 1 cây
  • Gốc ghép ít ảnh hưởng đến đặc điểm của cành/mắt ghép.

 (ảnh 5) 

Nhân giống in vitro:

  • Là phương pháp được thực hiện dựa trên công nghệ nuôi cấy mô, tế bào thực vật.
  • Được ứng dụng rộng rãi ở nhiều loại cây khác nhau do hệ số nhân giống cao, có thể tiến hành quanh năm, cây giống tạo ra sạch bệnh và có thể bảo quản trong thời gian dài.
  • Quy trình nhân giống:

 (ảnh 6) 

3. Cấu tạo chung của hoa là gì?

Hoa là chồi sinh sản, cấu tạo gồm bộ phận bất thụ và hữu thụ, hoa đính vào thân cây qua cấu trúc đế hoa:

 (ảnh 7) 

Bộ phận sinh sản bao gồm nhị hoa và lá noãn hay còn gọi là nhụy. Trong đó:

  • Nhị hoa gồm chỉ nhị mang bao phấn ở đầu tận cùng, bao phấn chứa các túi tiểu bào tử là cấu trúc sinh ra hạt phấn.
  • Nhụy cấu trúc gồm 3 phần: núm nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy.

Hoa có thể là hoa đơn tính hoặc lưỡng tính

  (ảnh 8)

4. Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật là gì?

Hình thành hạt phấn và túi phôi:

  • Hình thành hạt phấn: bao phấn chứa các tế bào mẹ tiểu bào tử (2n), mỗi tế bào này tiến hành giảm phân hình thành 4 tế bào đơn bội (n), mỗi tế bào đơn bội sau đó nguyên phân hình thành nên một hạt phấn
  • Hình thành túi phôi: túi phôi được hình thành từ sự biến đổi của tế bào trong cấu trúc noãn

  (ảnh 9)

Thụ phấn và thụ tinh:

  • Quá trình thụ phấn: thụ phấn là quá trình hạt phấn phát tán và rơi trên núm nhụy phù hợp.
  • Căn cứ trên nguồn gốc của hạt phấn và núm nhụy, người ta phân biệt 2 hình thức thụ phấn: tự thụ phấn (xảy ra trong 1 hoa hay giữa các hoa trên cùng 1 cây) và thụ phấn chéo (xảy ra giữa các hoa trên 2 cây khác nhau).
  • Quá trình thụ tinh: thụ tinh là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái hình thành nên hợp tử.

 (ảnh 10) 

Quá trình hình thành hạt và quả:

  • Quá trình hình thành hạt: sau thụ tinh, noãn chứa hợp tử (2n) và nhân tam bội (3n) sẽ phát triển thành hạt. Hợp tử phân chia liên tiếp nhiều lần để tạo ra các tế bào con, sau đó phân hóa hình thành nên cấu trúc của phôi, nhân tam bội cũng phân chia tạo nên khối tế bào giàu dinh dưỡng gọi là nội nhũ.

 (ảnh 11) 

  • Quá trình hình thành quả: bầu nhụy sẽ phát triển thành quả, quả có vai trò bảo vệ và phát tán hạt.

Sơ đồ tư duy Bài 25: Sinh sản ở thực vật

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Sinh sản ở thực vật (ảnh 1)

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 25: Sinh sản ở thực vật

Câu 1: Trong quá trình thụ tinh của thực vật có hoa, bộ NST  của các nhân gồm nhân của giao tử là n,

A. của nhân cực là 2n, của trứng là n, của hợp tử là 2n, của nội nhũ là 2n

B. của nhân cực là 2n, của trứng là n, của hợp tử là 2n, của nội nhũ là 4n

C. của nhân cực là n, của trứng là n, của hợp tử là 2n, của nội nhũ là 3n

D. của nhân cực là 2n, của trứng là n, của hợp tử là 2n, của nội nhũ là 3n

Câu 2: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là: 

A. tiết kiệm vật liệu di truyền (do sử dụng cả hai tinh tử để thụ tinh)

B. hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển

C. hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội

D. cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi và thời kì đầu của cá thể mới

Giải thích: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là hình thành nội nhũ cung cấp các chất dinh dưỡng nuôi phôi, cần thiết cho sự phát triển phôi (nảy mầm hạt) sau này.

Câu 3: Muốn ghép cành đạt hiệu quả cao thì phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép. Mục đích chính của việc cắt bỏ hết lá là để: 

A. Tập trung nước nuôi các cành ghép

B. Tránh gió mưa làm bay cành ghép

C. Loại bỏ sâu bệnh trên cành ghép

D. Tiết kiệm chất dinh dưỡng cung cấp cho lá

Giải thích: Cành ghép chính là phần cành của cây này được cắt rời và ghép vào một cây khác. Khi ghép phần mô dẫn của cành ghép và gốc ghép chưa được nối liền bởi vậy mà việc cung cấp nước từ gốc lên cành ghép bị hạn chế; Chính vì lí do đó người ta thường cắt hết lá ở cành ghép để hạn chế sự mất nước, tập trung nước nuôi các cành ghép.

Câu 4: Thụ phấn là quá trình: 

A. Vận chuyển hạt từ nhị đến núm nhụy

B. Hợp nhất nhân giao tử đực và nhân tế bào trứng

C. Vận chuyển hạt phấn từ nhụy đến núm nhụy

D. Hợp nhất giữa nhị và nhụy

Giải thích: Thụ phấn có vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản ở thực vật có hạt; Đây là quá trình chuyển những hạt phấn từ nhị đến núm nhụy. Khi hạt phấn bám lên đầu nhụy, hạt phấn nảy mầm và tạo ống phấn, ống phấn xuyên qua đầu nhụy theo vòi nhụy đi đến bầu nhụy và noãn.

Câu 5: Ở thực vật có hoa, quá trình hình thành túi phôi trải qua

A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân

B. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân

C. 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân

D. 1 lần giảm phân, 4 lần nguyên phân

Xem thêm Lý thuyết các bài Sinh học 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 24: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Lý thuyết Bài 26: Thực hành: Nhân giống vô tính và thụ phấn cho cây

Lý thuyết Bài 27: Sinh sản ở động vật

Lý thuyết Bài 28: Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở và tự điều chỉnh

Lý thuyết Bài 29: Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể

Đánh giá

0

0 đánh giá