Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Sinh học 11 (Cánh diều) Chủ đề 2: Cảm ứng ở sinh vật hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SBT Sinh học 11 từ đó học tốt môn Sinh học 11.
A. sự sinh trưởng.
B. sự trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
C. sự sinh sản.
D. sự cảm ứng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với kích thích từ môi trường nhờ sự cảm ứng, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.
Bài 2.2 trang 31 sách bài tập Sinh học 11: Sinh vật thu nhận kích thích nhờ
A. bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin.
B. neuron hướng tâm.
C. các thụ thể, các giác quan, các tế bào thụ cảm.
D. neuron li tâm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Sinh vật thu nhận kích thích nhờcác thụ thể, các giác quan, các tế bào thụ cảm: Thực vật thu nhận kích thích từ môi trường thông qua các thụ thể trên màng tế bào hoặc trong tế bào chất. Động vật thu nhận kích thích từ môi trường thông qua các giác quan hoặc các tế bào thụ cảm.
A. Thu nhận kích thích → Phân tích và tổng hợp thông tin →Dẫn truyền kích thích → Trả lời kích thích.
B. Thu nhận kích thích →Dẫn truyền kích thích → Phân tích và tổng hợp thông tin → Trả lời kích thích.
C. Dẫn truyền kích thích→Thu nhận kích thích→ Phân tích và tổng hợp thông tin → Trả lời kích thích.
D. Phân tích và tổng hợp thông tin → Trả lời kích thích→ Dẫn truyền kích thích → Thu nhận kích thích.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trật tự thể hiện đúng cơ chế cảm ứng ở sinh vật: Thu nhận kích thích →Dẫn truyền kích thích → Phân tích và tổng hợp thông tin → Trả lời kích thích.
Bộ phận thực hiện cảm ứng |
|
Tên giai đoạn của cơ chế cảm ứng |
(a) neuron hướng tâm (b) các giác quan (c) trung ươngthần kinh (d) cơ (e) tế bào thụ cảm (g) tuyến |
|
(1) Phân tích và tổng hợp thông tin (2) Trả lời kích thích (3) Thu nhận kích thích (4) Dẫn truyền kích thích |
Lời giải:
(a) – (4): Neuron hướng tâm tham gia vào giai đoạn dẫn truyền kích thích.
(b) – (3): Các giác quan tham gia vào giai đoạn thu nhận kích thích.
(c) – (1): Trung ươngthần kinh tham gia vào giai đoạn phân tích và tổng hợp thông tin.
(d) – (2): Cơ tham gia vào giai đoạn trả lời kích thích.
(e) – (3): Tế bào thụ cảm tham gia vào giai đoạn thu nhận kích thích.
(g) – (2): Tuyến tham gia vào giai đoạn trả lời kích thích.
Bài 2.5 trang 32 sách bài tập Sinh học 11: Cơ quan có vai trò chủ yếu trả lời kích thích ở người là
A. cơ quan thụ cảm.
B. cơ hoặc tuyến.
C. hệ thần kinh.
D. dây thần kinh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Cơ quan có vai trò chủ yếu trả lời kích thích ở người làcơ hoặc tuyến. Cơ trả lời kích thích bằng cách co hoặc dãn. Tuyến trả lời kích thích bằng cách tăng hoặc giảm tiết các chất.
A. Phản ứng dễ nhận thấy ngay.
B. Phản ứng diễn ra chậm.
C. Phản ứng bằng sự thay đổi hình thái hoặc sự vận động các cơ quan.
D. Phản ứng được kiểm soát bởi hormone.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Thực vật phản ứng với các tín hiệu từ môi trường bằng sự thay đổi hình thái hoặc sự vận động các cơ quan, các phản ứng này thường diễn ra chậm, khó nhận thấy và được kiểm soát bởi hormone.
A. Dẫn truyền tín hiệu.
B. Trả lời kích thích.
C. Phân tích và tổng hợp thông tin.
D. Thu nhận kích thích.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Thực vật không có hệ thần kinh nên quá trình phân tích và tổng hợp thông tin không có trong cơ chế cảm ứng của thực vật với tín hiệumôi trường.
Bài 2.8 trang 32 sách bài tập Sinh học 11: Sự đóng mở của khí khổng thuộc dạng cảm ứng nào sau đây?
A. Hướng hoá.
B. Hướng động.
C. Ứng động sức trương.
D. Ứng động tiếp xúc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Sự đóng mở của khí khổng xảy ra do sự thay đổi hàm lượng nước trong tế bào khí khổng (khi tế bào khí khổng no nước thì khí khổng mở ra, khi tế bào khí khổng mất nước thì khí khổng đóng lại) →Sự đóng mở của khí khổng thuộc dạng cảm ứng là ứng động sức trương.
Bài 2.9 trang 32 sách bài tập Sinh học 11: Bộ phận nào của cây hướng trọng lực dương?
A. Đỉnh rễ.
B. Đỉnh thân.
C. Lá.
D. Chồi bên.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Đỉnh rễhướng trọng lực dương: Các tế bào rễ có độ nhạy cảm cao hơn đối với auxin so với các tế bào ở thân dẫn đến sự phân bố nhiều auxin ở mặt dưới gây ra sự ức chế sinh trưởng của các tế bào rễ, mặt trên ít auxin nên sinh trưởng nhanh hơn. Kết quả rễ cây cong xuống dưới (cùng chiều trọng lực).
A. auxin phân bố tập trung ở đỉnh chồi.
B. auxin phân bố đồng đều ở hai phía sáng và tối của cây.
C. auxin phân bố nhiều hơn về phía sáng của cây.
D. auxin phân bố tập trung về phía đối diện với nguồn sáng của cây.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Nguyên nhân của hiện tượng thân cây luôn mọc vươn về phía có ánh sáng làauxin phân bố tập trung về phía đối diện với nguồn sáng của cây: Sự tác động không đều của ánh sáng ở 2 phía của chồi đỉnh, dẫn đến sự phân bố không đều auxin ở hai phía của chồi đỉnh (auxin tập trung ở phía nhận được ít ánh sáng hơn). Kết quả, phía nhận được ít ánh sáng hơn có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn, gây nên sự uốn cong thân cây về hướng có ánh sáng.
A. Rễ cây mọc hướng về nguồn nước.
B. Thân non mọc hướng về phía có ánh sáng.
C. Cây bắt ruồi khép lá khi côn trùng bò vào và chạm vào lá cây.
D. Cây dây leo cuốn xung quanh thân cây gỗ trong rừng nhiệt đới.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Rễ cây mọc hướng về nguồn nước→ Thuộc kiểu hướng động (hướng nước).
B. Thân non mọc hướng về phía có ánh sáng→ Thuộc kiểu hướng động (hướng sáng).
C. Cây bắt ruồi khép lá khi côn trùng bò vào và chạm vào lá cây→ Thuộc kiểu ứng động (ứng động tiếp xúc).
D. Cây dây leo cuốn xung quanh thân cây gỗ trong rừng nhiệt đới→ Thuộc kiểu hướng động (hướng tiếp xúc).
(1) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng, khép lại lúc chạng vạng tối.
(2) Ngọn cây hướng ra ngoài ánh sáng.
(3) Lá cây trinh nữ cụp lại khi tay chạm vào.
(4) Rễ cây lan rộng hướng tới nguồn nước.
(5) Hoa quỳnh nở vào ban đêm.
(6) Vận động bắt mồi của cây nắp ấm.
A. (1), (2), (3) và (6).
B. (1), (3), (5) và (6).
C. (1), (3), (5) và (6).
D. (1), (2), (4) và (6).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
(1) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng, khép lại lúc chạng vạng tối → Thuộc kiểu ứng động (ứng động sinh trưởng – quang ứng động).
(2) Ngọn cây hướng ra ngoài ánh sáng→ Thuộc kiểu hướng động (hướng ánh sáng).
(3) Lá cây trinh nữ cụp lại khi tay chạm vào→ Thuộc kiểu ứng động (ứng động sức trương).
(4) Rễ cây lan rộng hướng tới nguồn nước→ Thuộc kiểu hướng động (hướng nước).
(5) Hoa quỳnh nở vào ban đêm→ Thuộc kiểu ứng động (ứng động sinh trưởng – quang ứng động).
(6) Vận động bắt mồi của cây nắp ấm→ Thuộc kiểu ứng động (ứng động tiếp xúc).
Loài động vật |
Hệ thần kinh |
(a) Mèo (b) Muỗi (c) San hô (d) Cá chép |
(1) Dạng lưới (2) Dạng chuỗi hạch (3) Dạng ống |
Lời giải:
(a) – (3): Mèo có hệ thần kinh dạng ống.
(b) – (2): Muỗi có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
(c) – (1): San hô có hệ thần kinh dạng lưới.
(d) – (3): Cá chép có hệ thần kinh dạng ống.
Bài 2.14 trang 33 sách bài tập Sinh học 11: Những bộ phận của một neuron điển hình gồm:
(1) Màng tế bào
(2) Chất dẫn truyền thần kinh
(3) Khe synap
(4) Nhân tế bào
(5) Sợi trục, sợi nhánh
(6) Tơ cơ
A. (1), (2), (3) và (4).
B. (2), (3), (5) và (6).
C. (1), (2), (4) và (5).
D. (2), (3), (4) và (5).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Một neuron điển hình có cấu tạo gồm các phần: phần thân chứa nhân và các bào quan, các sợi nhánh là tua ngắn bao quanh thân và sợi trục dài.
(1) Xuất hiện và lan truyền tiếp xung thần kinh ở màng sau synapse.
(2) Ca2+ kích thích xuất bào chất truyền tin hoá học vào khe synapse.
(3) Tiểu phần được vận chuyển trở lại màng trước, đi vào chùy synapse, là nguyên liệu tổng hợp chất truyền tin hoá học chứa trong các bóng.
(4) Xung thần kinh lan truyền đến kích thích Ca2+ đi từ ngoài vào trong chuỳ synapse.
(5) Chất truyền tin hoá học gắn vào thụ thể tương ứng ở màng sau synapse.
(6) Enzyme phân giải chất truyền tin hoá học thành các tiểu phần.
A. (1)→ (2) → (3) → (4) → (5) → (6).
B. (2)→ (3) → (1)→ (6) → (5)→ (4).
C. (4)→ (1)→ (5)→ (3) → (6) → (2).
D. (4) → (2)→ (5)→ (1)→ (6) → (3).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Thứ tự các bước về quá trình truyền tin qua synapse hoá học:
(4)Xung thần kinh lan truyền đến kích thích Ca2+ đi từ ngoài vào trong chuỳ synapse.
(2) Ca2+ kích thích xuất bào chất truyền tin hoá học vào khe synapse.
(5) Chất truyền tin hoá học gắn vào thụ thể tương ứng ở màng sau synapse.
(1) Xuất hiện và lan truyền tiếp xung thần kinh ở màng sau synapse.
(6) Enzyme phân giải chất truyền tin hoá học thành các tiểu phần.
(3) Tiểu phần được vận chuyển trở lại màng trước, đi vào chùy synapse, là nguyên liệu tổng hợp chất truyền tin hoá học chứa trong các bóng.
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích là các thụ thể cảm giác.
B. Bộ phận dẫn truyền là dây thần kinh hướng tâm và li tâm.
C. Bộ phận trung ương thần kinh làm nhiệm vụ xử lí thông tin, đưa ra quyết địnhtrả lời kích thích và lưu giữ thông tin.
D. Bộ phận trả lời là các cơ xương trong cơ thể.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Trong một cung phản xạ, bộ phận trả lời có thể là cơ hoặc tuyến. Cơ trả lời kích thích bằng cách co hoặc dãn, tuyến trả lời kích thích bằng cách tăng hoặc giảm tiết các chất.
Bài 2.17 trang 34 sách bài tập Sinh học 11: Thụ thể ở giác quan nào tiếp nhận kích thích cơ học?
A. Mắt, tai.
B. Tai, da.
C. Mũi, lưỡi.
D. Mắt, da.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Thụ thể ở tai, da tiếp nhận kích thích cơ học (áp lực, sự va chạm, xúc giác, căng dãn của các cơ, âm thanh và chuyển động).
(1) Toát mồ hôi khi trời nóng.
(2) Mặc áo ấm khi trời lạnh.
(3) Tăng nhịp tim khi chạy bộ.
(4) Tăng nhịp tim khi nghe một thông tin xúc động.
(5) Rụt tay khi thấy nước bốc hơi từ bình đun nước.
A. (1), (3) và (5).
B. (2), (4) và (5).
C. (2), (3) và (4).
D. (3), (4) và (5).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- (2) Mặc áo ấm khi trời lạnh, (4) Tăng nhịp tim khi nghe một thông tin xúc động, (5) Rụt tay khi thấy nước bốc hơi từ bình đun nước là những phản xạ có điều kiện vì đây là những phản xạ được hình thành trong quá trình học tập, rút kinh nghiệm trong đời sống.
- (1) Toát mồ hôi khi trời nóng, (3) Tăng nhịp tim khi chạy bộ là những phản xạ không điều kiện vì đây là những phản xạ do bẩm sinh, di truyền; không cần học tập, rút kinh nghiệm trong đời sống.
A. Chất kích thích thường là những chất gây nghiện do tác động gây hưng phấn thần kinh.
B. Chất kích thích có thể làm thay đổi chức năng bình thường của cơ thể theo hướng làm cơ thể phụ thuộc vào chất đó hoặc cảm giác thèm, muốn sử dụng chất đó đến mức có thể mất kiểm soát hành vi.
C. Thường xuyên sử dụng chất kích thích sẽ dẫn đến nghiện, rối loạn trí nhớ, rốiloạn giấc ngủ, trầm cảm, hoang tưởng, huỷ hoại tế bào thần kinh.
D. Việc cai nghiện rất khó khăn vì cơ thể đã hình thành phản xạ không điều kiện với những tác nhân gây nghiện.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
D. Sai. Việc cai nghiện rất khó khăn vì cơ thể đã hình thành phản xạ có điều kiện bền vững với những tác nhân gây nghiện và người nghiện có thể bị những tổn thương khó phục hồi trên não.
Bài 2.20 trang 34 sách bài tập Sinh học 11: Những chức năng nào sau đây là tập tính?
(1) Tìm kiếm, bảo vệ thức ăn
(2) Sinh nhiều giao tử
(3) Tìm kiếm bạn tình
(4) Ngăn ngừa dịch bệnh
(5) Bảo vệ lãnh thổ
(6) Tiến hoá
A. (1), (2) và (5).
B. (2), (4) và (6).
C. (1), (3) và (5).
D. (3), (5) và (7).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong các chức năng trên, các chức năng của tập tính là:
(1) Tìm kiếm, bảo vệ thức ăn (tập tính kiếm ăn)
(3) Tìm kiếm bạn tình (tập tính sinh sản)
(5) Bảo vệ lãnh thổ (tập tính bảo vệ lãnh thổ)
A. hormone.
B. pheromone.
C. chất dẫn truyền thần kinh.
D. enzyme.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Chất mà động vật tiết ra ngoài môi trường và ảnh hưởng đến hành vi của những cá thể khác cùng loài làpheromone. Các phân tử pheromone có bản chất khác nhau và mang tính đặc trưng cho loài, do đó, chỉ có các cá thể cùng loài mới có khả năng nhận biết tín hiệu tương ứng nhờ thụ thể đặc hiệu.
A. Bẩm sinh, di truyền.
B. Không ổn định.
C. Bao gồm các phản xạ không điều kiện.
D. Không mang tính cá thể.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tập tính bẩm sinh là những tập tính sinh ra đã có (bẩm sinh), di truyền, mang tính đặc trưng cho loài (không mang tính cá thể), có tính bền vững.
(1) Nhện giăng tơ.
(2) Ong bắp cày đẻ trứng vào rệp.
(3) Em bé bú mẹ.
(4) Đứa trẻ bơi.
(5) Sư tử tranh giành vị trí đầu đàn.
(6) Chim di cư về phương nam tránh rét.
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (5) và (6).
C. (2), (3) và (4).
D. (3), (4) và (6).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
(1) Nhện giăng tơ; (2) Ong bắp cày đẻ trứng vào rệp; (3) Em bé bú mẹ là những tập tính bẩm sinh vì đây là những tập tính sinh ra đã có (bẩm sinh), di truyền, mang tính đặc trưng cho loài (không mang tính cá thể), có tính bền vững.
A. Học in vết.
B. Học thử và sai.
C. Học nhận biết không gian.
D. Học xã hội.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Các con chó sói học cách săn mồi bằng cách quan sát hành vi của các con khác trong đàn →Việc học tập của cá thể chó sói trong bầylà hình thức học tập xã hội.
A. Quen nhờn là hình thức con vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo sự nguy hiểm nào.
B. Học liên hệ là hình thức phức tạp của học tập, đó là sự phối hợp các kinh nghiệm để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
C. Học xã hội là hình thức học cách giải quyết vấn đề bằng cách quan sát hành vi của các cá thể khác.
D. Học in vết được hình thành ở một giai đoạn nhất định trong cuộc đời cá thểđộng vật.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
B. Sai. Học liên hệ là hình thức học tập có sự liên hệ giữa các kích thích với nhau, gồm 2 kiểu: kiểu học điển hình và kiểu học hành động. Hình thức học tập phức tạp có sự phối hợp các kinh nghiệm để tìm cách giải quyết những tình huống mới là hình thức học giải quyết vấn đề.
II. Tự luận
Bài 2.26 trang 36 sách bài tập Sinh học 11: Cho ví dụ và phân tích cơ chế cảm ứng.
Lời giải:
Mắt người có phản xạ chớp khi có ánh sáng chiếu vào. Cơ chế cảm ứng với kích thích này là: Thụ thể điện từ ở mắt thu nhận kích thích ánh sáng. Tại võng mạc, ánh sáng kích thích tế bào thụ cảm ánh sáng hình thành xung thần kinh truyền qua dây thần kinh thị giác về trung khu thị giác ở não bộ. Trung khu thị giác phân tích thông tin và đưa ra quyết định trả lời kích thích. Xung thần kinh trả lời kích thích từ trung khu thị giác được dẫn truyền đến mắt khiến các cơ mắt co lại, làm cho mắt nheo lại và đồng tử mắt thu hẹp.
Lời giải:
Một số ứng dụng hiểu biết về cảm ứng của sinh vật trong đời sống:
- Dạy chó, chim ưng săn mồi;
- Làm bù nhìn để ở ruộng nương đuổi chim phá hoại mùa màng;
- Làm giàn khi trồng một số loài thân leo như hoa thiên lí, cây dưa chuột;
- Dùng đèn để bẫy côn trùng;
- Dùng đèn để câu mực;
-…
Lời giải:
Điểm khác nhau giữa cảm ứng ở động vật và cảm ứng ở thực vật là:
- Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh nên dễ nhận thấy ngay. Cảm ứng ở thực vật diễn ra chậm nên khó nhận thấy ngay.
- Ở tổ chức cơ thể, động vật đa bào có sự điều khiển của hệ thần kinh còn thực vật không có.
Lời giải:
- Tác nhân kích thích là tác nhân cơ học (gai nhọn).
- Bộ phận thu nhận kích thích là thụ thể đau ở da bàn chân.
- Bộ phận dẫn truyền kíchthích là các neuron thần kinh.
- Bộ phận phân tích và tổng hợp kích thích là tuỷ sống và não bộ.
-Bộ phận trả lời là cơ chân.
Lời giải:
- Giống nhau: Đều là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng.
- Khác nhau:
Tiêu chí so sánh |
Ứng động sinh trưởng |
Ứng động không sinh trưởng |
Khái niệm |
là vận động cảm ứng của thực vật gắn liền với sự phân chia và lớn lên không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan. |
là vận động cảm ứng của thực vật không do sự phân chia và lớn lên của các tế bào. |
Tác nhân kích thích |
Sự thay đổi của ánh sáng, nhiệt độ, hormone thực vật theo thời gian. |
Sự va chạm cơ học, hoá học hoặc do con mồi chạm vào lá cây ăn sâu bọ. |
Ví dụ |
Vận động nở, khép hoa. |
Vận động cụp lá ở cây trinh nữ. |
Cơ chế chung |
Do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại 2 phía đối diện nhau của cơ quan đáp ứng (lá, cánh hoa). |
Do sự thay đổi hàm lượng nước trong tế bào hoặc sự lan truyền kích thích dưới dạng sóng. |
Lời giải:
Ví dụ về ứng dụng cảm ứng của thực vật trong thực tiễn:
- Ứng dụng của hướng hoá: Rễ cây phát triển về nơi giàu dinh dưỡng, vì vậy khi bón phân, chúng ta cần chú ý đến đặc điểm của bộ rễ: bón phân nông cho cây có rễ chùm, bón phân sâu cho cây có rễ cọc. Dựa trên giai đoạn phát triển và tình trạng cây mà chọn loại phân bón có tỉ lệ NPK phù hợp.
- Ứng dụng của hướng tiếp xúc: Để tăng năng suất cây leo như dưa chuột, bầu, bí, mướp,... người ta thường làm giàn với kích thước phù hợp. Có thể làm giàn với nhiều kiểu dáng khác nhau cho các loại cây tạo cảnh quan cho toà nhà hay công viên.
Lời giải:
Sơ đồ cung phản xạ chân co lên khi chạm vào vật nhọn và con đườngtruyền xung thần kinh cảm giác đau từ vị trí bị vật nhọn tác động đến não bộ:
Lời giải:
- Cơ chế cảm nhận âm thanh của cơ quan thính giác: Sóng âm qua ống tai tác động làm màng nhĩ, các xương tai giữa dao động, từ đó làm dao động dịch ốc tai, kích thích tế bào thụ cảm âm thanh hình thành xung thần kinh. Xung thần kinh truyền qua dây thần kinh thính giác tới trung khu thính giác, cho cảm nhận về âm thanh.
- Nguyên nhân có thể gây giảm khả năng nghe ở người:
+ Dị vật trong ống tai.
+ Thủng (rách) màng nhĩ.
+Các xương tai giữa không dao động.
+ Tế bào thụ cảm âm thanh bị hỏng.
+ Tổn thương dây thần kinh thính giác.
+ Tổn thương trung khu thính giác.
Lời giải:
Những điều kiện hình thành phản xạ có điều kiện gồm:
- Phản xạcó điều kiện được hình thành dựa trên cơ sở một phản xạ không điều kiện hoặc một phản xạ có điều kiện đã được thành lập bền vững từ trước.
Ví dụ: Việc học bơi cần học từ đơn giản đến phức tạp, từ những ghi nhớ bền vững về các động tác đơn lẻ đến sự phối hợp toàn cơ thể.
- Tác nhân kích thích có điều kiện tác động trước hoặc đồng thời với tác nhân kích thích không điều kiện. Tác nhân kích thích có điều kiện không được ảnh hưởng lớn tới đời sống của động vật.
Ví dụ: Nếu học bơi trong điều kiện không an toàn cho sức khoẻ người học (như nhiệt độ lạnh, độ sâu quá lớn,...) thì có thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng của quá trình học.
- Phải có sự kết hợp nhiều lần giữa tác nhân kích thích có điều kiện và tác nhân kích thíchkhông điều kiện.
Ví dụ: Để học bơi tốt cần luyện tập thường xuyên.
Lời giải:
Một số vai trò của tập tính và ví dụ minh hoạ:
- Tìm kiếm, lấy thức ăn: Ong chỉ đường cho các con ong thợ khác về vị trí của hoa bằng “kiểu múa lắc bụng”. Kiến chỉ đường cho các con kiến khác về vị trí thức ăn bằng cách tiết ra pheromone. Tập tính săn mồi của thú,...
- Tìm kiếm bạn tình, nâng cao cơ hội truyền gene: Con bướm cái tiết pheromone dẫn dụ con đực, tập tính khoe mẽ, ve vãn bạn tình, giao phối, đẻ trứng, đẻ con, ấptrứng và chăm sóc con non.
- Bảo vệ lãnh thổ: Tập tính dùng các chất tiết từ tuyến thơm, nước tiểu,... để đánh dấu và xác định vùng lãnh thổ. Tập tính chiến đấu với những kẻ xâm phạm lãnh thổ bằng các trận giao tranh quyết liệt như ở sư tử, chó sói,...
- Tìm kiếm môi trường sống thuận lợi: Tập tính di cư ở động vật. Khi di cư, động vật trên cạn như chim, côn trùng định hướng nhờ vị trí Mặt Trời, Mặt Trăng, sao, địa hình (bờ biển, các dãy núi). Động vật dưới nước như cá định hướng dựa vào thành phần hoá học của nước và hướng dòng nước chảy.
-Báo hiệu nguy hiểm: Tiếng kêu, tiếng hú của chim, thú báo cho đồng loại khi nhìn thấy kẻ thù.
Bài 2.36 trang 36 sách bài tập Sinh học 11: Giải thích cơ sở thần kinh của tập tính học được.
Lời giải:
Cơ chế thần kinh của tập tính học được là hình thành chuỗi phản xạ có điều kiện. Đó là quá trình hình thành các mối quan hệ mới (synapse) giữa các neuron. Ban đầu, phản xạ có điều kiện được hình thành trên nền phản xạ không điều kiện, sau đó là trên nền các phản xạ có điều kiện đã hình thành bền vững. Tập tính ngày càng hoàn thiện do phần học tập được bổ sung ngày càng nhiều và càng chiếm ưu thế so với phần bẩm sinh.
Bài 2.37 trang 36 sách bài tập Sinh học 11: Nêu một số ứng dụng của tập tính trong thực tiễn.
Lời giải:
Một số ứng dụng của tập tính trong thực tiễn:
- Chọn lọc, thuần dưỡng những động vật hoang dã thành những vật nuôi nhưng vẫn giữ được tập tính có lợi của loài ban đầu. Ví dụ: chó bảo vệ nhà, mèo bắt chuột, ong tạo mật,...
- Chọn các loài thiên địch để tiêu diệt sâu hại cây trồng. Ví dụ: Loài ong mắt đỏ có tập tính đẻ trứng trong cơ thể sâu hại cây trồng nên được sử dụng là loài thiên địch.
- Sử dụng pheromone để dẫn dụ động vật. Ví dụ: Sử dụng pheromone tách chiết từ con bướm cái để tạo bẫy dẫn dụ các con bướm đực của loài sâu hại giúp giảm bớt sự sinh sản của loài này trong tự nhiên.
- Dạy động vật những phản xạ phục vụ đời sống. Ví dụ: huấn luyện chó nghiệp vụ phát hiện chất độc, dạy ngựa kéo xe,...
- Tăng hiệu quả học tập ở người bằng đa dạng hoá các phương pháp học tập để phù hợp với lứa tuổi, cá thể và nội dung học tập.
Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Chủ đề 1: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
Chủ đề 3 : Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Chủ đề 4 : Sinh sản ở sinh vật
Chủ đề 5: Cơ thể là một thể thống nhất và ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.