Ankin: Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

280

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu các kiến thức  lý thuyết trọng tâm bao gồm định nghĩa, tính chất, ứng dụng và cách điều chế của ankin trong bài viết dưới đây, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

1. Định nghĩa Ankin là gì?

Ankin là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử có chứa các liên kết ba C ☰ C.

Công thức phân tử tổng quát: CnH2n-2 với n ≥2. 

Ankin đơn giản nhất là axetilen với công thức phân tử là C2H2 (CH ☰ CH)

 (ảnh 1)

2. Dãy đồng đẳng ankin

Axetilen (CHCH) và các chất tiếp theo có công thức phân tử C3H4,C4H6,... có tính chất tương tự axetilen lập thành dãy đồng đẳng của axetilen được gọi là ankin. Công thức phân tử chung của ankin là CnH2n-2 với n ≥2

Dãy đồng đẳng của ankin bao gồm:

CH☰CH: Etin

CHC–CH3: propin

CHC–CH2–CH3: But-1-in

CHC–[CH2]2–CH3: Pent-1-in

CHC–[CH2]3–CH3: hex-1-in

CHC–[CH2]4–CH3: hept-1-in

CHC–[CH2]5–CH3: oct-1-in

CHC–[CH2]6–CH3: non-1-in

CHC–[CH2]7–CH3: đec-1-in

3. Đồng phân

Hai chất đầu dãy (C2H2, C3H4) không có đồng phân ankin. Các ankin từ C4Htrở lên có đồng phân vị trí của liên kết ba, từ C5Hcòn có đồng phân mạch cacbon (tương tự anken).

Thí dụ: Ứng với công thức phân tử C5H8 có số đồng phân ankin là:

Lý thuyết Ankin | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

4. Danh pháp của ankin

a) Tên thông thường

Tên ankin = Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen

Thí dụ:

CH ≡ CH: axetilen

CH ≡ C – CH2 – CH3: etylaxetilen

CH3 – C ≡ C – CH3: đimetylaxetilen

Lưu ý: Các gốc ankyl được gọi theo thứ tự chữ cái đầu tên gọi của chúng.

b) Tên thay thế

Tên ankin = Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh – tên mạch chính – số chỉ vị trí liên kết ba - in

Thí dụ:

CH3 – CH2 – CH2 – C ≡ CH: pent-1-in

CH3 – CH(CH3) – C ≡ CH: 3-metyl but-1-in
- Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch (dạng R − C ≡ CH) được gọi là các ank-1-in.

Dưới đây là bảng tên thay thế và một vài hằng số vật lý của một số ankin.

 (ảnh 3)Tên thay thế và một vài hằng số vật lý của một số ankin. ()

5. Tính chất vật lý của ankin

Ankin có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

Các ankin có nhiệt độ sôi cao hơn và khối lượng riêng lớn hơn các anken tương ứng.

Các ankin cũng không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

6. Tính chất hóa học của ankin

Phản ứng cộng

a) Cộng hiđro

- Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, ankin cộng hiđro tạo thành anken, sau đó tạo thành ankan.

Thí dụ:

Lý thuyết Ankin | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

- Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành anken.

          CH ≡ CH + H2 Pd/PbCO3,  toCH2 = CH2

⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế anken từ ankin.
b) Cộng brom, clo

- Brom và clo cũng tác dụng với ankin theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ:

CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr

CHBr = CHBr + Br2 → CHBr2 – CHBr2
c) Cộng HX (X  là OH, Cl, Br, CH3COO...)

- Ankin tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp.

Thí dụ:

Lý thuyết Ankin | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

- Khi có xúc tác thích hợp, ankin tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken.

Thí dụ:

          CH ≡ CH + HCl 150200CoHgCl2 CH2 = CHCl

- Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

- Phản ứng cộng H2O của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.

Thí dụ:

CH ≡ CH + H2HgSO4,H2SO4 CH3 – CH = O (anehit axetic)

d) Phản ứng đime và trime hoá

2CH ≡ CH to,xt CH ≡ C – CH = CH2 (vinylaxetilen)

3CH ≡ CH bôtC600Co C6H6 (benzen)

Phản ứng thế bằng ion kim loại

- Sục khí axetilen vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thấy có kết tủa vàng nhạt.

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3 (ảnh 4)

Hình 2: Phản ứng thế nguyên tử hidro của C2H2 bằng ion bạc

          a) Trước khi sục khí C2H2.

          b) Sau khi sục khí C2H2.

Kết luận:

- Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.

- Các ank-1-in khác như propin, but-1-in, ... cũng có phản ứng tương tự axetilen.

⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.

Phản ứng oxi hoá

a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy)

Các ankin cháy toả nhiều nhiệt:

2CnH2n – 2 + (3n – 1)O2 to 2nCO2 + 2(n – 1)H2O

b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
- Tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

 (ảnh 5)

7. Điều chế ankin trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp

- Trong phòng thí nghiệm và trước đây cả trong công nghiệp, axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua CaC2 tác dụng với nước:

          CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2

- Ngày nay trong công nghiệp, axetilen được sản xuất chủ yếu từ metan:

          2CH4 1500Co C2H2 + 3H2

8. Những ứng dụng của ankin phổ biến

Axetilen là anken quan trọng và có nhiều ứng dụng.

 (ảnh 6)

Xem thêm các chất hữu cơ chi tiết khác:

Anken: Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

Ankadien: Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

Ancol: Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

Benzen: Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

Stiren: Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá