Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu kiến thức tổng hợp Câu điều kiện: Công thức, cách dùng và bài tập trong Tiếng Anh, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tiếng Anh. Mời các bạn đón xem:
Câu điều kiện: Công thức, cách dùng và bài tập trong Tiếng Anh
I. Lý thuyết
1. Type 1:
- Câu điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If clause |
Main clause |
If + S + V1 / V s(es) (Nếu có not thì mượn trợ động từ: don’t / doesn’t + V1) |
S + will / can/ may + V1 (won’t / can’t + V1) |
Ví dụ:
- If I find her address, I will send her an invitation.
Dịch: Nếu tôi tìm thấy địa chỉ của cô ấy thì tôi sẽ gửi cho cô ấy giấy mời
- If Mary doesn’t feel better tomorrow, she will see a doctor.
Dịch: Nếu Mary cảm thấy không tốt hơn vào ngày mai thì cô ấy sẽ gặp bác sĩ
2. Type 2:
- Câu điều kiện không có thật ở hiện tại
If clause |
Main clause |
If + S + V-ed / V2 (Nếu có not thì mượn trợ động từ: didn’t + V1) To be: were / weren’t |
S + would / could / should + V1 (wouldn’t / couldn’t + V1) |
Ví dụ:
- If I were you, I would tell the truth.
Dịch: Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ nói sự thật
- If she knew your address, she would send you a letter.
Dịch: Nếu cô ấy biết địa chỉ của bạn thì cô ấy sẽ gửi cho bạn 1 lá thư
3. Type 3:
- Câu điều kiện không có thật trong quá khứ
If clause |
Main clause |
If + S + had + P.P (Nếu có not thì thêm not sau had: hadn’t + P.P) |
S + would / could / should + have + P.P (wouldn’t / couldn’t + have + P.P) |
Ví dụ:
- If I had known the answer, I would have told her.
Dịch: Nếu tôi biết câu trả lời thì tôi sẽ nói với cô ấy
- I would have gotten the scholarship if I had studied harder.
Dịch: Tôi sẽ có được học bổng nếu tôi học hành chăm chỉ hơn
4. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện:
a. Unless = If….not(Trừ phi, nếu…không)
Ví dụ:
- If you don’t work hard, you can’t earn enough money for your living.
Dịch: Nếu bạn không chăm chỉ thì bạn sẽ không đủ tiến để sinh sống
= Unless you work hard, you can’t earn enough money for your living.
b. Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là)
Ví dụ:
- Suppose the news is true, what will you do?
Dịch: Giả sử tin tức đó đúng thì bạn sẽ làm gì?
- I’ll change my decision provided that you accept my offer.
Dịch: Tôi sẽ thay đổi quyết định của mình nếu bạn chấp nhận đề nghị của tôi
- In case I forget, please remind me of my promise.
Dịch: Trong trường hợp tôi quên thì làm ơn nhắc nhỡ tôi về lời hứa của tôi
c. Without: không có
- Without water, life wouldn’t exist.
DỊch: Nếu không có nước, thì cuộc sống sẽ không tồn tại
= If there were no water, life wouldn’t exist.
Note:
1. Có thể diễn tả câu điều kiện mà không cần dùng if hay unless bằng cách đảo chủ ngữ ra sau should, were, had. (Không được làm với các động từ khác)
Ví dụ:
- Were I rich, I would help you.
= If I were rich, I would help you.
- Had I known her, I would have made friend with her.
= If I had known her, I would have made friend with her.
- If you should run into Peter, tell him to call me.
= Should you run into Peter, tell him to call me.
2. Có thể kết hợp điều kiện 2 và điều kiện 3 trong một câu(Câu điều kiện pha trộn)
Ví dụ:
- If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now.
=> (Kinh nghiệm: Thường có trạng từ đi theo)
- You wouldn’t be so hungry if you had had breakfast this morning.
=> (Kinh nghiệm: Hoặc không cho trạng từ thì ta dịch tình huống)
3. Đôi khi thì hiện tại đơn được dùng cho cả hai mệnh đề của câu điều kiện để diễn tả một sự thật hiển nhiên; nó được gọi là zero conditional.
Ví dụ: If we don’t water these flowers, they die.
(Nếu chúng ta không tưới nước cho cây thì chúng sẽ chết)
4. Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời(Động từ chỉ mệnh lệnh)
Ví dụ:
- If you are wrong, I am right
DỊch: Nếu bạn sai thì tôi đúng
- If you see Peter at the meeting, please tell him to return my book.
Dịch: Nếu bạn gặp Peter tại cược họp thì hãy bảo anh ấy gửi lại cho tôi cuốn sách
- If you are free now, have a cup of coffee with me.
Dịch: Nếu bây giờ bạn rảnh thì hãy uống cà-fê với tôi
5. Đổi từ if sang unless:
IF |
UNLESS |
Khẳng định |
Khẳng định (động từ trong mệnh đề chính đổi sang phủ định) |
Phủ định |
Khẳng định (mệnh đề chính không thay đổi) |
Ví dụ:
- If it had more rain, my crop would grow faster.
→ Unless it had more rain, my crop wouldn’t grow faster.
Dịch: Nếu trời không mưa nhiều hơn thì mùa vụ của tôi sẽ không tăng trưởng nhanh hơn
- If she doesn’t work harder, she will fail the exam.
→ Unless she works harder, she will fail the exam.(Nếu cô ấy không chăm chỉ thì cô ấy sẽ hỏng bài kiểm tra)
6. Dạng câu: Mệnh lệnh + or + Clause
- If you don’t + V1, Clause
- If you aren’t + …, Clause
Ví dụ:
- Go away or I will call the police. → If you don’t go away, I will call the police.(tự dịch)
-Be careful or you will cut yourself. → If you aren’t careful, you will cut yourself.(tự dịch)
II. Bài tập vận dụng
Bài 1.
Chia động từ trong ngoặc.
1. If they (listen) ....................... carefully, they might hear the woodpecker.
2. If I had lain down on the sofa, I (fall) ....................... asleep.
3. Ngoc could have worked as a model if she (be)....................... taller.
4. The soil (not/dry out) ....................... if you water the plants regularly.
5. If you (give)....................... the young boy this stick, he’d hurt himself.
6. We (not/take)....................... the wrong tram if Dzung had asked the policewoman.
7. If the cat hides in the tree, the dog (not/find) ....................... it.
8. The students would have solved the problem if they (use) ....................... their textbooks.
9. If he washed his feet more often, his girlfriend (visit)....................... him more often.
10. Manh (read)....................... the newspaper if he went by train.
Đáp án
1. listened;
2. could have fallen;
3. had been;
4. won’t dry out;
5. gave;
6. wouldn’t have taken;
7. won’t find;
8. had used;
9. would visit;
10. would read
Bài 2.
Hoàn thành câu với từ cho sẵn (chú ý chia động từ)
1. If/ you/ mix/ red/ blue/ get / purple.
............................................................................................
2. If/ Arsenal/ win/ they/ be/ top/ the league.
............................................................................................
3. It /rain/ we / cancel / the match.
............................................................................................
4. You / take / first bus/ you/will/ get /there on time.
............................................................................................
5. You / need more helpers/ I /can try / get some time off work.
............................................................................................
6. Mary might / deliver your parcel / you /ask /her.
............................................................................................
7. I / were / 20/ I would/ travel/ world
............................................................................................
8. Jim / lent / us / car / we / could / go / party.
............................................................................................
9. We / would / save £3.50 a day / we didn’t / eat any lunch.
............................................................................................
10. Burglars/ broke/ into my house/ they / find any money.
............................................................................................
Đáp án
1. If you mix red and blue, you get purple.
2. If Arsenal wins, they’ll be top of the league.
3. If it rains, we will cancel the match.
4. If you take the first bus, you’ll get there on time.
5. If you need more helpers, I can try and get some time off work.
6. Mary might deliver your parcel if you ask her.
7. If I were 20, I would travel the world.
8. If Jim lent us his car, we could go to the party.
9. We would save £3.50 a day if we didn’t eat any lunch.
10. If burglars broke into my house, they wouldn’t find any money.
3. Bài tập rèn luyện
Bài 1:
Hoàn thành câu với từ cho sẵn
1. If we meet at 9:30, we (to have)....................................plenty of time.
2. Lisa would find the milk if she (to look) ....................................in the fridge.
3. The zookeeper would have punished her with a fine if she (to feed).................................... the animals.
4. If you spoke louder, your classmates (to understand).................................... you.
5. Dan (to arrive) ....................................safe if he drove slowly.
6. You (to have).................................... no trouble at school if you had done your homework.
7. If you (to swim) ....................................in this lake, you'll shiver from cold.
8. The door will unlock if you (to press).................................... the green button.
9. If Mel (to ask) ....................................her teacher, he'd have answered her questions.
10. I (to call).................................... the office if I was/were you.
Bài 2:
Hoàn thành câu với từ cho sẵn
1.If it (to be) ....................................warmer, we (to go).................................... swimming.
2. My parents (to buy).................................... this house if the man (not/to sell).................................... it to someone else.
3. If he (not/to fail).................................... his driving test, his parents (to lend) ....................................him their car.
4. If my uncle (to tell).................................... me the way to his office, I (not/to arrive).................................... so late.
5. She (to be).................................... at the airport if she (to read) ....................................the message carefully.
6. Lucy (not/to hurt) ....................................her foot if she (not/to drop).................................... the old box on it.
7. If you (to use).................................... a sharp knife, you (not/to cut).................................... yourself.
8. If Victoria (to celebrate).................................... her birthday at home, I (to bring) ....................................her some flowers.
9. We (to take) the train to Edinburgh if it (to run).................................... on time.
10. If Max (not/to forget) ....................................his schoolbag, he (to give).................................... you your USB flash drive.
Bài 3:
Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. If I see him, I _____ (give) him a gift.
2. If I had a typewriter, I _____ (type) it myself.
3. If I had known that you were in hospital, I _____ (visit) you.
4. You could make better progress if you _____ (attend) class regularly.
5. If I _____ (know) his telephone number, I’d give it to you.
6. If you _____ (arrive) ten minutes earlier, you would have got a seat.
7. If he worked more slowly, he _____ (not make) so many mistakes.
8. I shouldn’t drink that wine if I _____ (be) you.
9. If I _____ (find) a cheap room, I will stay a fortnight.
10. A lot of people _____ (be) out of work if the factory closed down.
11. I (have) ………….. plenty of money now if I (not/spend) ………… so much yesterday.
12. If someone (give) …………….you a boat, what you (do) …………… ?
13. If you...........(press) CTRL + S, you...........(save) the file.
14. The children...........(be) happy if he...........(teach) them English.
15. If she...........(buy) a new hard disk, she...........(not/ lose) all data.
Xem thêm tổng hợp các công thức Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.