SBT Địa lý 8 (Cánh diều) Bài 7: Thuỷ văn Việt Nam

294

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Địa lý 8 (Cánh diều) Bài 7: Thuỷ văn Việt Nam hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SBT Địa lý 8 Bài 7 từ đó học tốt môn Địa lý 8.

SBT Địa lý 8 (Cánh diều) Bài 7: Thuỷ văn Việt Nam

Câu 1 trang 65 SBT Địa Lí 8: Phần lớn các sông ở nước ta nhỏ, ngắn và dốc là do

A. nguồn cung cấp nước hạn chế.

B. lãnh thổ hẹp ngang, địa hình dốc.

C. lượng mưa ít và phân bố không đều.

D. địa hình đồi núi chiếm ưu thế.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phần lớn các sông ở nước ta nhỏ, ngắn và dốc là do lãnh thổ hẹp ngang, địa hình dốc.

Câu 2 trang 65 SBT Địa Lí 8: Các hệ thống sông lớn ở nước ta có đặc điểm chung là

A. đều bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.

B. đều có chế độ nước điều hoà quanh năm.

C. đều bắt nguồn từ các dãy núi cao trong nước.

D. đều chảy qua các vùng cao nguyên và đồng bằng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Các hệ thống sông lớn ở nước ta có đặc điểm chung là đều bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.

Câu 3 trang 65 SBT Địa Lí 8: Hai hướng chính của sông ở nước ta là

A. đông - tây và vòng cung.

B. đông - tây và bắc - nam.

C. tây bắc - đông nam và vòng cung.

D. đông bắc - tây nam và vòng cung.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Hai hướng chính của sông ở nước ta là tây bắc - đông nam và vòng cung.

Câu 4 trang 65 SBT Địa Lí 8: Sông ở nước ta nhiều nước và có sự phân mùa là do

A. ảnh hưởng của địa hình.

B. ảnh hưởng của khí hậu.

C. có nhiều hồ để chia nước.

D. nguồn nước từ ngoài lãnh thổ dồi dào.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Sông ở nước ta nhiều nước và có sự phân mùa là do ảnh hưởng của khí hậu.

Câu 5 trang 66 SBT Địa Lí 8: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu tới hướng dòng chảy của sông ở nước ta?

A. Tác động của con người.

B. Hướng của địa hình.

C. Tác động của khí hậu.

D. Quá trình xâm thực và mài mòn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hướng của địa hình ảnh hưởng chủ yếu tới hướng dòng chảy của sông ở nước ta

Câu 6 trang 66 SBT Địa Lí 8: Sông ở nước ta có lượng phù sa lớn không phải do

A. lượng mưa lớn.

B. mưa phân mùa.

C. độ dốc địa hình.

D. hướng địa hình.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Sông ở nước ta có lượng phù sa lớn không phải do hướng địa hình.

Câu 7 trang 66 SBT Địa Lí 8: Hệ thống sông nào sau đây của nước ta có diện tích lưu vực trong nước lớn nhất?

A. Hệ thống sông Hồng.

B. Hệ thống sông Mã.

C. Hệ thống sông Đồng Nai.

D. Hệ thống sông Cửu Long.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hệ thống sông Hồng của nước ta có diện tích lưu vực trong nước lớn nhất

Câu 8 trang 66 SBT Địa Lí 8: Hồ nào sau đây có nguồn gốc nhân tạo?

A. Hồ Tây.

B. Hồ Tơ Nưng.

C. Hồ Ba Bể.

D. Hồ Hoà Bình.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Hồ Hoà Bình có nguồn gốc nhân tạo

Câu 9 trang 66 SBT Địa Lí 8: Ghép ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp.

 (ảnh 1)

Lời giải:

Ghép các thông tin theo thứ tự sau: 1 - C; 2 - A; 3 - B.

Câu 10 trang 67 SBT Địa Lí 8: Vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của hồ, đầm ở nước ta.

Lời giải:

 (ảnh 1)

Câu 11 trang 67 SBT Địa Lí 8: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét về lưu lượng nước và xác định mùa lũ trên các sông.

 (ảnh 1)

Lời giải:

- Lưu lượng dòng chảy của sông Tiền cao hơn nhiều so với sông Hồng (dẫn chứng).

- Mùa lũ trên sông Hồng từ tháng 6 đến tháng 10.

- Mùa lũ trên sông Tiền từ tháng 7 đến tháng 11.

Câu 12 trang 67 SBT Địa Lí 8: Đọc đoạn thông tin sau:

“Lũ không còn là sự lo lắng, sợ hãi của người dân nơi đây. Người dân mong chờ mùa lũ đến vì đây cũng là mùa khai thác, mùa mưu sinh. Nhờ có lũ, hàng nghìn héc-ta đất được thau chua, rửa mặn, nhiều mầm bệnh cũng theo lũ cuốn đi, đồng ruộng được bồi đắp thêm một lớp phù sa, đặc biệt là nguồn lợi từ thuỷ sản. “Sống chung với lũ” là phương châm của người dân vùng đồng bằng này.”

a) Cho biết đoạn thông tin trên đề cập tới mùa lũ ở hệ thống sông nào.

b) Nêu các lợi ích của lũ đối với người dân ở lưu vực hệ thống sông này.

c) Tại sao người dân nơi đây lại đưa ra phương châm “Sống chung với lũ”?

Lời giải:

♦ Yêu cầu a) Đoạn thông tin đề cập tới mùa lũ ở hệ thống sông Cửu Long.

♦ Yêu cầu b) Lũ mang lại lợi ích cho người dân đồng bằng sông Cửu Long: nguồn lợi thuỷ sản (cá, tôm,...); thau chua rửa mặn cho đồng ruộng; bồi đắp phù sa; giao thông đường thuỷ thuận lợi;...

♦ Yêu cầu c) Lũ là hiện tượng tự nhiên, xuất hiện hằng năm ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, nên người dân ở đây phải “Sống chung với lữ”, cần biết những khó khăn do lũ gây ra và khai thác được những lợi ích do lũ mang lại.

Câu 13 trang 67 SBT Địa Lí 8: Đọc đoạn thông tin và quan sát các hình sau:

“Quyết định số 4402/QĐ-BGTVT ngày 15-12-2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã công bố tuyến đường thuỷ nội địa quốc gia hồ thuỷ điện Sơn La với tên gọi là "Hồ thuỷ điện Sơn La”. Tuyến đường có tổng chiều dài là 175 km, điểm đầu ở thượng lưu đập thuỷ điện Sơn La và điểm cuối ở cảng Nậm Nhùn (hạ lưu đập thuỷ điện Lai Châu). Tuyến đường được bắt đầu đưa vào khai thác từ ngày 1-1-2016.”

a) Thu thập thêm thông tin, giới thiệu về việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở lưu vực sông Đà.

b) Tại sao cần phải sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở các lưu vực sông?

Lời giải:

♦ Yêu cầu a) Tài nguyên nước ở lưu vực sông Đà đã và đang được khai thác, sử dụng tổng hợp để phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, công nghiệp, giao thông vận tải, du lịch, thuỷ điện, sinh hoạt,...

♦ Yêu cầu b) Việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở các lưu vực sông sẽ mang lại nhiều giá trị kinh tế và góp phần bảo vệ môi trường.

Xem thêm các bài giải SBT Địa lý 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

SBT Địa lý 8 (Cánh diều) Bài 6: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu

SBT Địa lý 8 (Cánh diều) Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam

SBT Địa lý 8 (Cánh diều) Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

SBT Địa lý 8 (Cánh diều) 10: Đặc điểm chung của sinh vật và vấn để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam

SBT Địa lý 8 (Cánh diều) Bài 11: Phạm vi Biển Đông: Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông: Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Đánh giá

0

0 đánh giá