Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 69 Tập 1 (Cánh diều)

133

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 69 chi tiết trong Bài 26: Phép cộng, phép trừ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:

 Vở bài tập Toán lớp 4 trang 69 Tập 1 (Cánh diều)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 69 Bài 4: Tính nhẩm:

20 000 + 70 000 = ………….  

600 000 + 300 000 = ………….

 

7 000 – 5 000 = …………

500 000 – 300 000 = ………….

16 000 + 2 000 = ………….

920 000 – 20 000 = ………….

Lời giải

20 000 + 70 000 = 90 000

600 000 + 300 000 = 900 000

7 000 – 5000 = 2 000

500 000 –  300 000 = 200 000

16 000 + 2 000 = 18 000

920 000 –  20 000 = 900 000

 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 69 Bài 5: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

313 – (107 + 206) = ………….

                  = ………….              

 

6 000 – (2 700 + 300) = ………….

                                   = ………….

4 480 + 2 496 – 1 596 = ………….

                                   = ………….

Lời giải

313 – (107 + 206) = 313 – 313

                              = 0

6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 – 3 000

                                    = 3 000

4 480 + 2 496 – 1 596 = 4 480 + 900

                          = 5 380

 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 69 Bài 6: Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet?

 Bài 26: Phép cộng, phép trừ  Vở bài tập lớp 4 (Cánh diều) (ảnh 1)


Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Bài giải

Vào năm 2020, tỉnh đó có số thuê bao Internet là:

116 771 + 26 033 = 142 804 (số thuê bao)

Đáp số: 142 804 số thuê bao

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 68

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 69

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 70

Đánh giá

0

0 đánh giá