Với giải Unit 3 Writing trang 37 Friends Plus chi tiết trong Unit 3: Adventure giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 8 Unit 3 Writing trang 37 - Friends Plus
THINK! (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What does FAQ mean? Where do you see FAQs? (FAQ có nghĩa là gì? Bạn nhìn thấy những FAQ ở đâu?)
Gợi ý:
FAQ stands for "Frequently Asked Questions". FAQs are a list of common questions and answers related to a particular topic or service.
I can see FAQs on websites, user manuals, help sections, customer support portals, and other types of resources that provide information about a product, service, or organization. FAQs are often used to save time and effort by addressing common queries without requiring users to contact customer support or search for further information elsewhere.
Hướng dẫn dịch:
FAQ là viết tắt của "Các câu hỏi thường gặp". Các câu hỏi thường gặp là danh sách các câu hỏi và câu trả lời phổ biến liên quan đến một chủ đề hoặc dịch vụ cụ thể.
Tôi có thể nhìn thấy Các câu hỏi thường gặp trên các trang web, hướng dẫn sử dụng, phần trợ giúp, cổng hỗ trợ khách hàng và các loại tài nguyên khác cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ hoặc tổ chức. Các câu hỏi thường gặp thường được sử dụng để tiết kiệm thời gian và công sức bằng cách giải quyết các thắc mắc hay gặp mà không cần người dùng liên hệ với bộ phận hỗ trợ khách hàng hoặc tìm kiếm thêm thông tin ở nơi khác.
1 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Look at the photo. Then check the meaning of the words in blue in the Football FAQs and read the text. Do you pass or throw the ball when you play football? Do you think it’s a difficult sport? Would you like to do it? Why / Why not?(Nhìn vào bức hình. Sau đó kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản Các câu hỏi thường gặp về bóng đá và đọc văn bản. Bạn có chuyền bóng hay ném bóng khi chơi bóng không? Bạn có nghĩ đó là một môn thể thao khó không? Bạn có muốn chơi nó không? Tại sao có?/ Tại sao không?)
Football FAQs
What is football?
(1) Football is a ball game which has become very popular in Viet Nam. It involves passing the ball into the opponent's goal with any part of the body except the hands and arms.
How long has it been a sport?
(2) Modern football - one of the most beloved team sports —probably started in England in the early nineteenth century.
Do I need to be in good shape to play football?
(3) It's a great sport for kids who just want to participate in a team sport, but who may not already have a high level of fitness and skills.
What equipment do I need?
(4) A team uniform, long stockings, shin guards, and cleats which are lightweight, low-top shoes so that you can move over the field without slipping.
What are the best places for football?
(5) In parks or playgrounds. When you're learning, it’s best to find a place where there are many youth football clubs to play organised matches.
Hướng dẫn dịch:
Các câu hỏi thường gặp về bóng đá
Bóng đá là gì?
(1) Bóng đá là một trận đấu bóng đã trở nên rất phổ biến ở Việt Nam. Nó liên quan đến việc chuyền bóng vào khung thành đối phương bằng bất kỳ bộ phận nào của cơ thể ngoại trừ bàn tay và cánh tay.
Nó đã là một môn thể thao bao lâu rồi?
(2) Bóng đá hiện đại - một trong những môn thể thao đồng đội được yêu thích nhất—có lẽ bắt đầu ở Anh vào đầu thế kỷ XIX.
Tôi có cần phải có thể trạng tốt để chơi bóng không?
(3) Đây là một môn thể thao tuyệt vời cho những đứa trẻ chỉ muốn tham gia một môn thể thao đồng đội, nhưng có thể chưa có thể lực và kỹ năng cao.
Tôi cần những trang bị gì?
(4) Đồng phục đội, tất dài, miếng bảo vệ ống chân, giày đinh nhẹ, giày cổ thấp để bạn có thể di chuyển trên sân mà không bị trượt.
Những địa điểm phù hợp nhất để chơi bóng đá là ở đâu?
(5) Trong công viên hoặc sân chơi. Khi bạn đang học, tốt nhất là tìm một nơi có nhiều câu lạc bộ bóng đá trẻ để chơi các trận đấu có tổ chức.
Đáp án:
- which: cái gì
- who: ai
- where: ở đâu
You pass the ball when you play football.
I don't think it's a difficult sport. I'd like to try it. Because it's a ball game which has become very popular.
Hướng dẫn dịch:
Bạn truyền bóng khi chơi bóng đá.
Tôi không nghĩ đó là 1 môn thể thao khó. Tôi muốn thử chơi. Bởi vì bóng đá là môn bóng rất phổ biến.
2 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Which paragraph in the Football FAQs tells readers ... ?(Đoạn văn nào trong văn bản Các câu hỏi thường gặp về bóng đá cho người đọc biết....?)
1. the ideal location to do this sport (địa điểm lý tưởng để chơi môn thể thao này)
2. what they need to practise the sport (họ cần gì để tập luyện môn thể thao)
3. where the sport began (nơi môn thể thao bắt đầu)
4. how to play football (cách chơi bóng đá)
5. a team sport for a variety of fitness levels (môn thể thao đồng đội cho đa dạng các cấp độ tập thể dục)
Đáp án:
1. paragraph 5 |
2. paragraph 4 |
3. paragraph 2 |
4. paragraph 1 |
5. paragraph 3 |
|
Language point: Relative clauses (Chủ điểm ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ)
3 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the words in blue in the Football FAQ(s) with the words in the box.(Nối các từ màu xanh lam trong văn bản Các câu hỏi thường gặp về bóng đá với các từ trong khung.)
an idea an object a person a place
|
Đáp án:
an idea – which
an object – which
a person – who
a place – where
Hướng dẫn dịch:
- an idea: 1 ý tưởng
- an object: 1 vật
- a person: 1 người
- a place: 1 địa điểm
4 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete sentences 1 - 5 with who, which or where.(Hoàn thành câu 1 - 5 với who: người mà, which: cái mà hoặc where: nơi mà.)
1. That’s the shop ___ I bought my board.
2. Mike’s the friend ___ lent me his life jacket.
3. Equipment ___ is expensive isn’t always the best.
4. I watched a video ___ showed the best techniques.
5. I don’t know anybody ___ has tried it.
Đáp án:
1. where
|
2. who
|
3. which
|
4. which
|
5. who
|
Hướng dẫn dịch:
1. Đó là cửa hàng nơi tôi mua chiếc bảng.
2. Mike là người bạn đã cho tôi mượn áo khoác của anh ấy.
3. Trang thiết bị cái mà đắt tiền thì không phải lúc nào cũng tốt nhất.
4. Tôi đã xem video cái mà thể hiện kỹ thuật tốt nhất.
5. Tôi không biết bất kì ai đã thử nó cả.
5 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Follow the steps in the writing guide.(Thực hiện theo các bước trong phần hướng dẫn viết.)
WRITING GUIDE
A. TASK
Write an FAQ section for a website about sport. Research a sport to find out what it involves. Choose from:
swimming martial art
badminton basketball
B. THINK AND PLAN
Think of questions which can give useful information about the sport. Choose from these topics, or think of your own.
* origins * how to do it
* courses * equipment
* best places to do it
* clubs and information
C. WRITE
Write at least five questions and answers. Use the model text and the key phrases to help you.
D. CHECK
* question words * sports verbs
* natural features vocabulary * relative clauses
Hướng dẫn dịch:
CÁC CỤM TỪ KHÓA:
Mô tả 1 hoạt động
Đó là môn thể thao bóng đã trở nên rất phổ biến.
Nó liên quan đến (việc truyền bóng).
Đó là môn thể thao tuyệt vời cho (trẻ em) người mà….
Khi bạn học chơi, tốt nhất là….
HƯỚNG DẪN VIẾT
A. NHIỆM VỤ
Viết phần Các câu hỏi thường gặp cho một trang web về thể thao. Nghiên cứu một môn thể thao để tìm hiểu nó bao gồm những gì. Chọn từ:
bơi lội võ thuật
cầu lông bóng rổ
B. SUY NGHĨ VÀ LẬP DÀN BÀI
Hãy nghĩ về những câu hỏi có thể cung cấp thông tin hữu ích về môn thể thao này. Chọn từ những chủ đề này, hoặc nghĩ về chủ đề của riêng bạn.
* nguồn gốc * cách chơi
* khóa học * trang thiết bị
* địa điểm tốt nhất để chơi
* câu lạc bộ và thông tin
C. VIẾT
Viết ít nhất năm câu hỏi và câu trả lời. Sử dụng văn bản mẫu và các cụm từ khóa để giúp bạn.
D. KIỂM TRA
* từ nghi vấn * động từ thể thao
* từ vựng về đặc điểm tự nhiên * mệnh đề quan hệ
Gợi ý:
Basketball FAQs
1. What is the origin of basketball?
Basketball was invented by Dr. James Naismith, a Canadian physical education instructor, in December 1891, at the International YMCA Training School in Massachusetts.
2. How do you dribble a basketball?
Dribbling a basketball involves bouncing the ball repeatedly with one hand while moving around the court. The correct technique involves keeping your eyes up and head high while using your fingertips to control the ball's movement.
3. What equipment do I need to play basketball?
You need a basketball, basketball shoes with good ankle support, comfortable clothing that allows for freedom of movement, and a hoop. In some cases, you may also require protective gear like a mouthguard or knee pads.
4. Where are the best places to play basketball?
Basketball can be played in many different locations, including parks, gyms, and outdoor courts. However, some of the best places to play basketball are at community centers, schools, and sports clubs.
5. Are there any basketball clubs that I can join?
Yes, many basketball clubs exist in most cities and towns, offering players of all ages opportunities to train, socialize, and compete. You can find information on local clubs through online directories or by contacting your local sports authority.
Hướng dẫn dịch:
Câu hỏi thường gặp về bóng rổ
1. Nguồn gốc của bóng rổ là từ đâu?
Bóng rổ được phát minh bởi Tiến sĩ James Naismith, một giảng viên giáo dục thể chất người Canada, vào tháng 12 năm 1891, tại Trường Đào tạo YMCA Quốc tế ở Massachusetts.
2. Làm thế nào để bạn rê bóng rổ?
Rê bóng rổ liên quan đến việc đập bóng liên tục bằng một tay trong khi di chuyển quanh sân. Kỹ thuật chính xác liên quan đến việc bạn phải ngước mắt và ngẩng cao đầu trong khi sử dụng các đầu ngón tay để điều khiển chuyển động của quả bóng.
3. Tôi cần dụng cụ gì để chơi bóng rổ?
Bạn cần một quả bóng rổ, giày bóng rổ có hỗ trợ mắt cá chân tốt, quần áo thoải mái cho phép tự do di chuyển và một chiếc vòng. Trong một số trường hợp, bạn cũng có thể cần đến đồ bảo hộ như miếng bảo vệ hàm hoặc miếng đệm đầu gối.
4. Đâu là địa điểm phù hợp nhất để chơi bóng rổ?
Bóng rổ có thể được chơi ở nhiều địa điểm khác nhau, bao gồm công viên, phòng tập thể dục và sân ngoài trời. Tuy nhiên, một số nơi phù hợp nhất để chơi bóng rổ là tại các trung tâm cộng đồng, trường học và câu lạc bộ thể thao.
5. Có câu lạc bộ bóng rổ nào mà tôi có thể tham gia không?
Có, nhiều câu lạc bộ bóng rổ tồn tại ở hầu hết các thành phố và thị trấn, mang đến cho người chơi ở mọi lứa tuổi cơ hội tập luyện, giao lưu và thi đấu. Bạn có thể tìm thông tin về các câu lạc bộ địa phương thông qua các thư mục trực tuyến hoặc bằng cách liên hệ với cơ quan thể thao địa phương của bạn.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 3 Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
THINK! (trang 30 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Can you name two natural features that Vietnam is famous for? Which ones have you visited? (Bạn có thể kể tên hai đặc điểm tự nhiên nổi tiếng của Việt Nam không? Bạn đã tới thăm những địa danh nào?)
1 (trang 30-31 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the table with the words in blue in the quiz. Then compare your answers with a partner’s. (Hoàn thành bảng với các từ màu xanh lam trong các câu đố. Sau đó so sánh câu trả lời với bạn của bạn.)
2 (trang 30-31 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Do the quiz with a partner. Then listen and check your answers. (Làm bài quiz với bạn của bạn. Sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
3 (trang 31 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Watch or listen to Max, Alicia and Elizabeth talking about places and activities. What place would each person like to visit?(Xem hoặc nghe Max, Alicia và Elizabeth nói về các địa điểm và hoạt động. Mỗi người muốn đến thăm nơi nào?)
4 (trang 31 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions 1 - 4 using the key phrases.(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi 1 - 4 bằng cách sử dụng các cụm từ khóa.)
Finished? (trang 31 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Think about two places of interest in Vietnam. Use the key phrases to talk about which one you’d prefer to see and why. (Hãy nghĩ về hai địa điểm yêu thích ở Việt Nam. Sử dụng các cụm từ khóa để nói về địa điểm bạn muốn tới thăm và lí do tại sao.)
THINK! (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What’s the longest journey you’ve done? What’s the longest time you’ve been away from your home? (Hành trình dài nhất bạn đã từng thực hiện là gì? Thời gian bạn xa nhà lâu nhất là bao lâu?)
1 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the blog post and answer the questions to identify the purpose of the text.(Đọc bài đăng trên blog và trả lời các câu hỏi để xác định mục đích của văn bản.)
2 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read and listen to the text again and answer the questions.(Đọc và nghe lại văn bản và trả lời câu hỏi.)
3 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the phrases in blue in the text.(Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các cụm từ tô màu xanh trong văn bản.)
4 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Think of three advantages and three disadvantages of going on a trip on your own.(Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ về ba ưu điểm và ba nhược điểm khi đi du lịch một mình.)
1 (trang 33 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the examples of the present perfect simple and continuous from the blog on page 32. Then complete rules 1-3.(Nghiên cứu các ví dụ về thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ blog ở trang 32. Sau đó hoàn thành quy tắc 1-3.)
2 (trang 33 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to the examples. How do we pronounce have and has when they are weak forms? (Lắng nghe các ví dụ. Chúng ta phát âm have và has khi chúng ở dạng yếu như thế nào?)
3 (trang 33 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the text and choose the correct form of the verbs.(Đọc đoạn văn và chọn dạng đúng của động từ.)
4 (trang 33 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets.(Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.)
5 (trang 33 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions using the present perfect continuous, the words in the box and the ideas below.(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, các từ trong khung và các ý tưởng bên dưới.)
THINK! (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Have you ever watched any videos of extreme adventures or sports? What sport was it? (Bạn đã bao giờ xem bất kỳ video nào về những cuộc phiêu lưu mạo hiểm hoặc những môn thể thao mạo hiểm chưa? Đó là môn thể thao gì?)
1 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Look at the pictures A-D below. Match the prepositions in the box with the actions. Say what each person is doing. Then listen and check.(Nhìn vào các bức tranh A-D dưới đây. Nối các giới từ trong bảng với các hành động. Mỗi người đang làm gì. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)
2 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read Your Top Five Extreme Adventures and check the meaning of the sports verbs in blue. Then choose the correct prepositions.(Đọc Năm cuộc phiêu lưu mạo hiểm hàng đầu và kiểm tra nghĩa của các động từ thể thao màu xanh lam. Sau đó chọn giới từ đúng.)
3 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to a TV programme about the achievements in exercise 2. Put the sports that are mentioned in the correct order.(Nghe một chương trình truyền hình nói về thành tích trong bài tập 2. Sắp xếp các môn thể thao được nhắc tới theo thứ tự đúng.)
4 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen again and answer the questions.(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)
5 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the Study Strategy. Close your book and make a note of three things you learned from the TV programme. Compare your answers with a partner’s.(Đọc Chiến lược học tập. Gập sách lại và ghi lại ba điều bạn học được từ chương trình truyền hình. So sánh câu trả lời của bạn với bạn của mình.)
6 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work with a partner. Ask and answer questions about adventure activities. Use the ideas below. (Làm việc cùng bạn. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các hoạt động phiêu lưu. Sử dụng những ý tưởng dưới đây.)
1 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study these sentences from exercise 3 on page 34. Then answer the questions.(Nghiên cứu những câu từ bài tập 3 trên trang 34 dưới đây. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
2 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences with just and the present perfect simple form of the verbs in brackets. Then write the question form.(Hoàn thành các câu với just (vừa mới) và thì hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc. Sau đó viết thành dạng câu hỏi.)
3 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Explain the situations with your own words. Use the correct present perfect simple form with because and just.(Giải thích các tình huống sử dụng ý tưởng của chính bạn. Sử dụng dạng đúng thì hiện tại hoàn thành với because: bởi vì và just: vừa mới.)
4 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study sentences 1 - 3. Then match them with rules A - C.(Nghiên cứu câu 1 - 3. Sau đó nối chúng với quy tắc A – C.)
5 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the rules with still, yet or already.(Hoàn thành các quy tắc với still: vẫn, yet: chưa hoặc already:đã rồi.)
6 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Order the words to make sentences.(Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)
7 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read Nam’s wish list. Write sentences about what he has and hasn’t done. Use still, yet and already.(Đọc danh sách mong muốn của Nam. Viết câu về những gì anh ấy đã và chưa làm. Sử dụng still: vẫn, yet: chưa và already: đã rồi.)
8 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Think about what you have and haven’t done today, this year and in your life. Write sentences about each time period with the present perfect and still, yet or already.(Hãy suy nghĩ về những gì bạn đã làm và chưa làm hôm nay, năm nay và trong cuộc đời bạn. Viết câu về mỗi khoảng thời gian với hiện tại hoàn thành và still: vẫn, yet: chưa hoặc already: đã rồi.)
Finished? (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Look at the photos on pages 30-35. Write sentences about what each person has just done, or hasn’t done yet. (Hãy nhìn vào các bức tranh trang 30-35. Hãy viết các câu về những việc mỗi người vừa mới làm hoặc chưa làm.)
THINK! (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Imagine that you haven’t been in contact with a friend for a month. What do you talk about? (Hãy tưởng tượng bạn đã không liên lạc với 1 người bạn trong vòng 1 tháng rồi. Bạn nói chuyện về điều gì?)
1 (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. Where has Daisy just been? What has Neil got all week? (Hoàn thành cuộc đối thoại với các cụm từ trong khung. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Daisy vừa ở đâu vậy? Neil có gì cả tuần?)
2 (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember who says the phrases, Daisy (D) or Neil (N). Watch or listen again and check.(Nghiên cứu các Cụm từ khóa. Che đoạn đối thoại và cố gắng nhớ xem ai đã nói các cụm từ, Daisy (D) hay Neil (N). Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)
3 (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Practise the dialogue.(Làm việc theo cặp. Thực hành cuộc đối thoại.)
4 (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Match the phrases. Then ask and answer the two questions with your partner. (Làm việc theo cặp. Nối các cụm từ. Sau đó hỏi và trả lời hai câu hỏi với bạn của bạn.)
5 (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Read the situation. Prepare and practise a new dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you.(Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới. Sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)
THINK! (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What does FAQ mean? Where do you see FAQs? (FAQ có nghĩa là gì? Bạn nhìn thấy những FAQ ở đâu?)
1 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Look at the photo. Then check the meaning of the words in blue in the Football FAQs and read the text. Do you pass or throw the ball when you play football? Do you think it’s a difficult sport? Would you like to do it? Why / Why not?(Nhìn vào bức hình. Sau đó kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản Các câu hỏi thường gặp về bóng đá và đọc văn bản. Bạn có chuyền bóng hay ném bóng khi chơi bóng không? Bạn có nghĩ đó là một môn thể thao khó không? Bạn có muốn chơi nó không? Tại sao có?/ Tại sao không?)
2 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Which paragraph in the Football FAQs tells readers ... ?(Đoạn văn nào trong văn bản Các câu hỏi thường gặp về bóng đá cho người đọc biết....?)
3 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the words in blue in the Football FAQ(s) with the words in the box.(Nối các từ màu xanh lam trong văn bản Các câu hỏi thường gặp về bóng đá với các từ trong khung.)
4 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete sentences 1 - 5 with who, which or where.(Hoàn thành câu 1 - 5 với who: người mà, which: cái mà hoặc where: nơi mà.)
5 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Follow the steps in the writing guide.(Thực hiện theo các bước trong phần hướng dẫn viết.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết khác:
Unit 2: Sensations
Unit 3: Adventure
Unit 4: Material world
Progress review 2
Unit 5: Years ahead