Với giải Unit 5 Skills 1 trang 55, 56 Global Success chi tiết trong Unit 5: Our Customs and Traditions giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 8 Unit 5 Skills 1 trang 55, 56 - Global Success
1. What are the men doing?
2. When do you think this event occur?
Gợi ý:
1. Farmers exam cooking rice on boat at Bach Hao Pagoda Festival in Hai Duong Province, Vietnam.
2. Bach Hao Pagoda Festival is held on the 5th and 6th of the first lunar month every year.
Hướng dẫn dịch:
1. Những người đàn ông đang làm gì?
Nông dân thi thổi cơm trên thuyền tại Lễ hội chùa Bạch Hào, tỉnh Hải Dương, Việt Nam.
2. Bạn nghĩ sự kiện này xảy ra khi nào?
Lễ hội chùa Bạch Hào được tổ chức vào ngày mùng 5 và mùng 6 tháng giêng âm lịch hàng năm.
A village festival day
I live in a small village in northern Viet Nam. Every year, people in my village look forward to the third day of Tet. It is one of our most important festival days.
In the morning, we gather along the riverside to watch some competitions. First, there is a special boat race. Some team members cook rice on the boat while others row the boat as fast as they can. The fastest team with well-cooked rice wins the race. Then, the referee releases a duck into the middle of the river. Contestants jump into the river to catch it. The atmosphere becomes loud with the sound of drums and cheers of festival goers.
At noon, there is a village party at the communal house for the elders. Each family also holds a home party. We cook traditional dishes like sticky rice and steamed chicken. Sometimes, we include food that children love, such as bun cha or even pizzas!
The village festival helps us maintain our traditions, connect with other people, and strengthen our family bonds.
Hướng dẫn dịch:
Một ngày hội làng
Tôi sống ở một ngôi làng nhỏ ở miền Bắc Việt Nam. Năm nào người làng tôi cũng mong đến mùng ba Tết. Đó là một trong những ngày lễ hội quan trọng nhất của chúng tôi.
Vào buổi sáng, chúng tôi tập trung dọc theo bờ sông để xem một số cuộc thi. Đầu tiên là cuộc đua thuyền đặc biệt. Một số thành viên trong nhóm nấu cơm trên thuyền trong khi những người khác chèo thuyền nhanh nhất có thể. Đội nào nấu cơm chín nhanh nhất sẽ thắng cuộc. Sau đó, trọng tài thả một con vịt ra giữa sông. Người thi nhau nhảy xuống sông bắt. Không khí trở nên náo nhiệt với tiếng trống và tiếng reo hò của những người tham gia lễ hội.
Vào buổi trưa, có một bữa tiệc làng tại nhà chung cho những người lớn tuổi. Mỗi gia đình cũng tổ chức một bữa tiệc tại nhà. Chúng tôi nấu các món ăn truyền thống như xôi và gà hấp. Đôi khi, chúng tôi bao gồm những món ăn mà trẻ em yêu thích, chẳng hạn như bún chả hoặc thậm chí là pizza!
Lễ hội làng giúp chúng tôi duy trì truyền thống của mình, kết nối với những người khác và củng cố mối quan hệ gia đình của chúng tôi.
1. What is the text mainly about?
A. A local tradition.
B. A family tradition.
C. A cooking contest.
2. To win the boat race, a team must
A. row the boat more quickly than the other teams
B. be the fastest boat and properly cook the rice
C. cook rice properly and catch the duck
3. The phrase “releases a duck” in the text means
A. gives it freedom
B. catches it
C. takes it home
4. Why is the festival important?
A. Because it is exciting.
B. Because people win valuable prizes.
C. Because it keeps some village traditions alive.
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. A |
4. C |
Giải thích:
1. Văn bản chủ yếu về Một truyền thống địa phương.
2. Thông tin: The fastest team with well-cooked rice wins the race.
3. releases a duck = thả một con vịt
4. Thông tin: The village festival helps us maintain our traditions, connect with other people, and strengthen our family bonds.
Hướng dẫn dịch:
1. Văn bản chủ yếu nói về điều gì?
Một truyền thống địa phương.
2. Để giành chiến thắng trong cuộc đua thuyền, một đội phải là thuyền nhanh nhất và nấu cơm đúng cách.
3. Cụm từ “releases a duck” trong văn bản có nghĩa là thả cho nó tự do.
4. Tại sao lễ hội lại quan trọng?
Bởi vì nó giữ cho một số truyền thống của làng tồn tại.
Đáp án:
Family party:
- Who: Family members
- When: on the (1) third day of Tet
- Where: at (2) communal house
- What to eat: traditional (3) dishes (sticky rice and steamed chicken) / kid's favourite (4) food (bun cha or pizzas)
Hướng dẫn dịch:
Tiệc gia đình:
- Đối tượng: Các thành viên trong gia đình
- Khi nào: ngày (1) mồng ba Tết
- Ở đâu: tại (2) đình làng
- Ăn gì: món (3) truyền thống (xôi và gà hấp) / món (4) trẻ em yêu thích (bún chả hoặc pizza)
Nick: (1) ____________________________
Lan: Well, I join birthday parties of all my family members.
Nick: (2) ____________________________
Lan: In a Vietnamese restaurant. But sometimes we break with tradition by going to a Western one.
Nick: (3) ____________________________
Lan: Everyone in my family.
Nick: (4) ____________________________
Lan: Well, the birthday person opens the gifts. And everyone has some good food.
Nick: (5) ____________________________
Lan: Yes, I always look forward to them. They are a great time for family bonding.
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. E |
4. A |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
Nick: Lan, bạn thường tham gia sự kiện gia đình nào?
Lan: À, tôi tham gia các bữa tiệc sinh nhật của tất cả các thành viên trong gia đình tôi.
Nick: Bạn tổ chức những bữa tiệc này ở đâu?
Lan: Trong một nhà hàng Việt Nam. Nhưng đôi khi chúng ta phá vỡ truyền thống bằng cách đi đến một phương Tây.
Nick: Ai tham gia cùng bạn tại những bữa tiệc này?
Lan: Mọi người trong gia đình tôi.
Nick: Và bạn làm gì ở các bữa tiệc?
Lan: À, người sinh nhật mở quà. Và mọi người đều có một số món ăn ngon.
Nick: Bạn có thích những bữa tiệc này không?
Lan: Có, tôi luôn mong đợi chúng. Chúng là một thời gian tuyệt vời để gắn kết gia đình.
- What is the event?
- Where and when does it happen?
- Who joins with you?
- What do you often do at that event?
- Do you like it or not? Why or why not?
Gợi ý:
1. What is the event?
The event is a birthday party.
2. Where and when does it happen?
It happen on one of my family member's birthday. It helds in my our house.
3. Who joins with you?
My family members join with me.
4. What do you often do at that event?
I always buy a birthday cake.
5. Do you like it or not? Why or why not?
Yes, I like it a lot. Because it's an oppotunity to bring everyone together.
Hướng dẫn dịch:
1. Sự kiện là gì?
Sự kiện là tiệc sinh nhật.
2. Nó xảy ra ở đâu và khi nào?
Nó xảy ra vào ngày sinh nhật của một thành viên trong gia đình tôi. Nó được tổ chức trong nhà của chúng tôi.
3. Ai tham gia cùng bạn?
Các thành viên gia đình tôi tham gia với tôi.
4. Bạn thường làm gì tại sự kiện đó?
Tôi luôn luôn mua một chiếc bánh sinh nhật.
5. Bạn có thích nó hay không? Tại sao hay tại sao không?
Có, tôi rất thích nó. Vì đó là cơ hội để gắn kết mọi người lại với nhau.
Now work in pairs. Make a dialogue asking and answering about the event. You can use your notes. (Bây giờ làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc đối thoại hỏi và trả lời về sự kiện. Bạn có thể sử dụng ghi chú của bạn.)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 5 Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:
1 (trang 50 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.