Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Unit 5: Our Customs and Traditions Global Success hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Unit 5 từ đó học tốt môn Tiếng Anh 8.
Tiếng Anh 8 Unit 5: Our Customs and Traditions - Global Success
Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 Getting Started trang 50, 51
1 (trang 50 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)
Bài nghe:
Elena: Wow, this girl looks so cute.
Trang: Yeah ... She’s my cousin. She's at Sa Dec Flower Village. Tet is coming soon, so many people visit flower villages to take pictures with the blooming flowers.
Elena: Oh, I'm fond of admiring the flowers. Does your family visit places like this too?
Trang: Yes, we do. We usually visit Nhat Tan Village to buy kumquat trees and peach blossoms.
Elena: I see flowers and ornamental trees everywhere these days. What are they for?
Trang: We, Vietnamese, use plants and flowers for decorations and for offerings. They are an important part of our Tet tradition.
Elena: And what's that tall tree in the photo?
Trang: Well, it's actually a bamboo pole. People place it in the yard of the communal house. They hang decorative items like small bells and lanterns on it. They want to chase away bad luck and pray for a lucky new year.
Elena: Interesting! I didn’t know that.
Hướng dẫn dịch:
Elena: Wow, cô gái này trông thật dễ thương.
Trang: Yeah... Cô ấy là em họ của tôi. Cô ấy ở Làng Hoa Sa Đéc. Tết sắp đến, rất nhiều người đến các làng hoa để chụp ảnh với những bông hoa đang khoe sắc.
Elena: Ồ, tôi thích chiêm ngưỡng những bông hoa. Gia đình bạn có hay đến những nơi như thế này không?
Trang: Có. Chúng tôi thường ghé thăm làng Nhật Tân để mua cây quất và hoa đào.
Elena: Tôi thấy hoa và cây cảnh ở khắp mọi nơi trong những ngày này. Chúng dùng để làm gì?
Trang: Chúng tôi, người Việt Nam, sử dụng cây và hoa để trang trí và cúng dường. Chúng là một phần quan trọng của truyền thống Tết của chúng tôi.
Elena: Và cái cây cao trong ảnh là gì?
Trang: À, thực ra nó là một cây sào tre. Người ta đặt nó ở sân đình. Họ treo những đồ trang trí như chuông nhỏ và đèn lồng trên đó. Họ muốn xua đuổi những điều xui xẻo và cầu mong một năm mới nhiều may mắn.
Elena: Thú vị thật! Tôi không biết điều đó.
1. Elena and Trang are at Sa Dec Flower Village.
2. Many people visit flower villages to take photos.
3. Trang’s family usually buys kumquat trees and peach blossoms at Nhat Tan Village.
4. Flowers are not part of any Vietnamese traditions.
5. People decorate bamboo poles with small bells and lanterns for New Years.
Hướng dẫn dịch:
1. Elena và Trang đang ở Làng hoa Sa Đéc.
2. Nhiều người đến làng hoa để chụp ảnh.
3. Gia đình Trang thường mua cây quất và hoa đào ở Làng Nhật Tân.
4. Hoa không phải là một phần của truyền thống Việt Nam.
5. Mọi người trang trí cọc tre bằng chuông nhỏ và đèn lồng cho Năm Mới.
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. T |
4. F |
5. T |
Giải thích:
1. Thông tin: Trang: Yeah ... She’s my cousin. She's at Sa Dec Flower Village.
2. Bức hình của bài 1 là dẫn chứng cho câu này.
3. Thông tin: Trang: … We usually visit Nhat Tan Village to buy kumquat trees and peach blossoms.
4. Thông tin: Trang: We, Vietnamese, use plants and flowers for decorations and for offerings. They are an important part of our Tet tradition.
5. Thông tin: Trang: Well, it's actually a bamboo pole. People place it in the yard of the communal house. They hang decorative items like small bells and lanterns on it.
Đáp án:
1. d |
2. a |
3. e |
4. b |
5. c |
Giải thích:
1. cây cảnh
2. cọc tre
3. đồ trang trí
4. hoa nở
5. nhà chung
1. The British decorate their Christmas trees and _________ presents under them.
2. Tomi likes to _________ the view from the hill.
3. In many cultures, knocking on wood is a way to _________ away bad spirits.
4. Many Asians go to Buddhist temples to _________ for good luck.
Đáp án:
1. place |
2. admire |
3. chase |
4. pray |
Giải thích:
1. place = đặt
2. admire = ngưỡng mộ
3. chase = xua đuổi
4. pray = cầu nguyện
Hướng dẫn dịch:
1. Người Anh trang trí cây thông Noel và đặt quà bên dưới.
2. Tomi thích ngắm cảnh từ trên đồi.
3. Trong nhiều nền văn hóa, gõ vào gỗ là một cách để xua đuổi những linh hồn xấu.
4. Nhiều người châu Á đến chùa để cầu may mắn.
People around the world celebrate New Years differently. Choose the country with each tradition below. (Mọi người trên khắp thế giới ăn mừng năm mới khác nhau. Chọn quốc gia với mỗi truyền thống dưới đây)
1. Visiting pagodas
A. The US B. Viet Nam
2. Throwing water at each other
A. Thailand B. Japan
3. Ringing a bell 108 times
A. Japan B. Viet Nam
4. Giving and receiving lucky money
A. The US B. Viet Nam
5. Watching a ball drop at midnight in Times Square
A. Thailand B. The US
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. A |
4. B |
5. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Viếng chùa
2. Té nước vào nhau
3. Rung chuông 108 lần
4. Tặng và nhận lì xì
5. Xem thả bóng lúc nửa đêm ở Quảng trường Thời đại
Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 A Closer look 1 trang 52, 53
Đáp án:
1. family reunion |
2. wedding ceremony |
3. food offerings |
4. whale worship |
5. martial arts |
6. festival goers |
Hướng dẫn dịch:
1. đoàn tụ gia đình
2. lễ cưới
3. thức ăn cúng dường
4. thờ cá voi
5. võ thuật
6. người đi lễ hội
1. We have a tradition of holding a family _________ on the first day of Tet.
A. reunion B. work C. meal
2. It’s a tradition for shops to have a lion dance performance at their opening _________.
A. worship B. celebration C. ceremony
3. The tradition of _________ whales is popular in Vietnamese coastal villages.
A. admiring B. worshipping C. praying
4. She broke with family tradition by not practising _________.
A. acrobat B. martial arts C. offering
5. Traditionally, the Vietnamese prepare _________ to worship their ancestors during Tet.
A. offerings B. decoration C. worshipping
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. B |
4. B |
5. A |
Giải thích:
1. reunion = đoàn tụ
2. ceremony = lễ
3. worshipping = cúng bái
4. martial arts = võ thuật
5. offerings = lễ vật
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi có truyền thống tổ chức đoàn tụ gia đình vào ngày đầu tiên của Tết.
2. Các cửa hàng có truyền thống múa lân trong lễ khai trương.
3. Tục thờ cá voi phổ biến ở các làng ven biển Việt Nam.
4. Cô ấy đã phá vỡ truyền thống gia đình bằng cách không tập luyện võ thuật.
5. Theo truyền thống, người Việt chuẩn bị đồ cúng tổ tiên trong dịp Tết.
1. This year, we will _________ with tradition and go on holiday instead of staying at home during Tet.
2. _________ children in the US go from house to house to ask for sweets on Halloween.
3. Holding a party to wish our grandparents longevity is one of the customs we ________ at Tet.
4. Organising a folk song club is one way for us to _________ our traditions alive.
5. It's becoming a _________ for young people to celebrate New Years in addition to Tet.
Đáp án:
1. break |
2. traditionally |
3. keep |
4. practise |
5. custom |
Giải thích:
1. break = nghỉ
2. traditionally = theo truyền thống
3. keep = giữ
4. practise = thực hành
5. custom = phong tục
Hướng dẫn dịch:
1. Năm nay, chúng ta sẽ phá vỡ truyền thống và đi nghỉ thay vì ở nhà trong dịp Tết.
2. Theo truyền thống, trẻ em ở Mỹ sẽ đi từ nhà này sang nhà khác để xin kẹo vào ngày Halloween.
3. Tổ chức tiệc mừng thọ ông bà là một trong những phong tục chúng ta giữ vào dịp Tết.
4. Tổ chức câu lạc bộ dân ca là một cách để chúng ta thực hành truyền thống của mình một cách sống động.
5. Ngoài Tết, việc đón năm mới của giới trẻ đã trở thành một phong tục.
Bài nghe:
Bài nghe:
1. Mary wore a pink dress last night.
2. I think we should buy this ornamental tree.
3. He thanked the host for the enjoyable party.
4. My mum made the spring rolls for the longevity party.
5. I will bring some food to the party on Saturday.
Đáp án:
/n/: night; ornamental; enjoyable; longevity; on
/η/: pink; think; thank; spring; bring
Hướng dẫn dịch:
1. Mary mặc một chiếc váy màu hồng tối qua.
2. Tôi nghĩ chúng ta nên mua cây cảnh này.
3. Anh ấy cảm ơn chủ nhà vì bữa tiệc thú vị.
4. Mẹ tôi làm chả giò cho tiệc mừng thọ.
5. Tôi sẽ mang một số thức ăn đến bữa tiệc vào thứ Bảy.
Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 A Closer look 2 trang 53, 54
Đáp án:
1. family reunion |
2. wedding ceremony |
3. food offerings |
4. whale worship |
5. martial arts |
6. festival goers |
Hướng dẫn dịch:
1. đoàn tụ gia đình
2. lễ cưới
3. thức ăn cúng dường
4. thờ cá voi
5. võ thuật
6. người đi lễ hội
1. We have a tradition of holding a family _________ on the first day of Tet.
A. reunion B. work C. meal
2. It’s a tradition for shops to have a lion dance performance at their opening _________.
A. worship B. celebration C. ceremony
3. The tradition of _________ whales is popular in Vietnamese coastal villages.
A. admiring B. worshipping C. praying
4. She broke with family tradition by not practising _________.
A. acrobat B. martial arts C. offering
5. Traditionally, the Vietnamese prepare _________ to worship their ancestors during Tet.
A. offerings B. decoration C. worshipping
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. B |
4. B |
5. A |
Giải thích:
1. reunion = đoàn tụ
2. ceremony = lễ
3. worshipping = cúng bái
4. martial arts = võ thuật
5. offerings = lễ vật
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi có truyền thống tổ chức đoàn tụ gia đình vào ngày đầu tiên của Tết.
2. Các cửa hàng có truyền thống múa lân trong lễ khai trương.
3. Tục thờ cá voi phổ biến ở các làng ven biển Việt Nam.
4. Cô ấy đã phá vỡ truyền thống gia đình bằng cách không tập luyện võ thuật.
5. Theo truyền thống, người Việt chuẩn bị đồ cúng tổ tiên trong dịp Tết.
1. This year, we will _________ with tradition and go on holiday instead of staying at home during Tet.
2. _________ children in the US go from house to house to ask for sweets on Halloween.
3. Holding a party to wish our grandparents longevity is one of the customs we ________ at Tet.
4. Organising a folk song club is one way for us to _________ our traditions alive.
5. It's becoming a _________ for young people to celebrate New Years in addition to Tet.
Đáp án:
1. break |
2. traditionally |
3. keep |
4. practise |
5. custom |
Giải thích:
1. break = nghỉ
2. traditionally = theo truyền thống
3. keep = giữ
4. practise = thực hành
5. custom = phong tục
Hướng dẫn dịch:
1. Năm nay, chúng ta sẽ phá vỡ truyền thống và đi nghỉ thay vì ở nhà trong dịp Tết.
2. Theo truyền thống, trẻ em ở Mỹ sẽ đi từ nhà này sang nhà khác để xin kẹo vào ngày Halloween.
3. Tổ chức tiệc mừng thọ ông bà là một trong những phong tục chúng ta giữ vào dịp Tết.
4. Tổ chức câu lạc bộ dân ca là một cách để chúng ta thực hành truyền thống của mình một cách sống động.
5. Ngoài Tết, việc đón năm mới của giới trẻ đã trở thành một phong tục.
Bài nghe:
Bài nghe:
1. Mary wore a pink dress last night.
2. I think we should buy this ornamental tree.
3. He thanked the host for the enjoyable party.
4. My mum made the spring rolls for the longevity party.
5. I will bring some food to the party on Saturday.
Đáp án:
/n/: night; ornamental; enjoyable; longevity; on
/η/: pink; think; thank; spring; bring
Hướng dẫn dịch:
1. Mary mặc một chiếc váy màu hồng tối qua.
2. Tôi nghĩ chúng ta nên mua cây cảnh này.
3. Anh ấy cảm ơn chủ nhà vì bữa tiệc thú vị.
4. Mẹ tôi làm chả giò cho tiệc mừng thọ.
5. Tôi sẽ mang một số thức ăn đến bữa tiệc vào thứ Bảy.
Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 Communication trang 54, 55
Bài nghe:
Tom: My parents are taking me to their friend’s house for dinner. Could you tell me a bit about Vietnamese table manners?
Mai: Well, perhaps you should wait for the host to start eating.
Tom: I will.
Mai: It’s a good idea to hand bowls with both hands.
Tom: Sure. I'll remember that one.
Mai: And don't hit the bowl with your chopsticks. This may bring bad luck to the host family.
Hướng dẫn dịch:
Tom: Bố mẹ tôi đang đưa tôi đến nhà bạn của họ để ăn tối. Bạn có thể cho tôi biết một chút về cách cư xử trên bàn ăn của người Việt không?
Mai: Chà, có lẽ bạn nên đợi chủ nhà bắt đầu ăn.
Tom: Tôi sẽ.
Mai: Đó là một ý kiến hay khi bưng bát bằng cả hai tay.
Tom: Chắc chắn rồi. Tôi sẽ nhớ cái đó.
Mai: Và đừng dùng đũa đập vào bát. Điều này có thể sẽ mang lại những điều không may mắn cho gia đình gia chủ.
1. Student A is travelling to Sa Pa in winter. He / She doesn't know what to wear. Student B gives advice.
2. Student A is going to a birthday party. He / She doesn't know what kind of gift to bring. Student B gives advice.
Gợi ý:
Linh: Tomorrow is Mi's birthday. I don't know what kind of gift I should bring. Any ideas B?
Giang: I see that Mi is keen on playing sports. Why don't you give her trainers?
Linh: Such a good idea. Do you know what colours does she like?
Giang: Black and white I think.
Linh: Amazing. Thank you, Giang. I own you this time.
Hướng dẫn dịch:
Linh: Ngày mai là sinh nhật của Mi. Tôi không biết nên mang theo loại quà gì. Có ý tưởng gì không Giang?
Giang: Mình thấy Mi rất thích chơi thể thao. Tại sao bạn không tặng cô ấy giày thể thao?
Linh: Ý kiến hay đấy. Bạn có biết cô ấy thích màu gì không?
Giang: Tôi nghĩ đen trắng.
Linh: Tuyệt vời. Cảm ơn Giang. Tôi nợ bạn thời gian này.
The lion dance is called shishi-mai in Japanese. People perform it during New Year celebrations. Shishi-mai groups also perform at other important occasions such as business openings and weddings. Most forms of shishi-mai have one or more people performing the dance. The performers are excellent at acrobatics. One person controls the lion’s head and the other moves the lion’s body. The lion dances to the sounds of flutes and drums. The drummers and flute players often follow the lion around, but they do not dance with it.
The Japanese perform shishi-maito chase away bad spirits and to bring good luck.
Hướng dẫn dịch:
Múa lân trong tiếng Nhật gọi là shishi-mai. Mọi người thực hiện nó trong lễ kỷ niệm năm mới. Các nhóm Shishi-mai cũng biểu diễn tại các dịp quan trọng khác như khai trương kinh doanh và đám cưới. Hầu hết các hình thức shishi-mai đều có một hoặc nhiều người thực hiện điệu nhảy. Những người biểu diễn rất xuất sắc trong các màn nhào lộn. Một người điều khiển đầu sư tử và người kia di chuyển thân sư tử. Con sư tử nhảy theo tiếng sáo và tiếng trống. Những người đánh trống và thổi sáo thường đi theo sư tử xung quanh, nhưng họ không khiêu vũ với nó.
Người Nhật biểu diễn shishi-maito để xua đuổi tà ma và mang lại may mắn.
Đáp án:
1. Shishi - mai
2. New Year celebrations
3. controls the lion's head and moves the lion's body
4. flutes and drums
5. bad spirits
Hướng dẫn dịch:
Múa lân Nhật Bản |
|
Tên tiếng Nhật |
(1) Shishi - mai |
Dịp |
(2) Lễ mừng năm mới Những dịp quan trọng khác |
Số người biểu diễn |
Một hoặc nhiều |
Kỹ năng |
(3) Điều khiển đầu sư tử và di chuyển thân sư tử |
Bạn nhảy |
Không có bạn nhảy |
Nhạc cụ |
(4) Sáo và trống |
Mục đích |
Xua đuổi (5) tà ma Mang lại may mắn |
Hướng dẫn dịch:
Múa lân Việt Nam |
|
Tên tiếng Nhật |
Múa lân |
Dịp |
Trung thu hoặc Lễ mừng năm mới |
Số người biểu diễn |
Một hoặc nhiều |
Kỹ năng |
Võ thuật và nhào lộn |
Bạn nhảy |
Ông Địa |
Nhạc cụ |
Trống |
Mục đích |
Để cầu mong may mắn và thành công |
Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 Skills 1 trang 55, 56
1. What are the men doing?
2. When do you think this event occur?
Gợi ý:
1. Farmers exam cooking rice on boat at Bach Hao Pagoda Festival in Hai Duong Province, Vietnam.
2. Bach Hao Pagoda Festival is held on the 5th and 6th of the first lunar month every year.
Hướng dẫn dịch:
1. Những người đàn ông đang làm gì?
Nông dân thi thổi cơm trên thuyền tại Lễ hội chùa Bạch Hào, tỉnh Hải Dương, Việt Nam.
2. Bạn nghĩ sự kiện này xảy ra khi nào?
Lễ hội chùa Bạch Hào được tổ chức vào ngày mùng 5 và mùng 6 tháng giêng âm lịch hàng năm.
A village festival day
I live in a small village in northern Viet Nam. Every year, people in my village look forward to the third day of Tet. It is one of our most important festival days.
In the morning, we gather along the riverside to watch some competitions. First, there is a special boat race. Some team members cook rice on the boat while others row the boat as fast as they can. The fastest team with well-cooked rice wins the race. Then, the referee releases a duck into the middle of the river. Contestants jump into the river to catch it. The atmosphere becomes loud with the sound of drums and cheers of festival goers.
At noon, there is a village party at the communal house for the elders. Each family also holds a home party. We cook traditional dishes like sticky rice and steamed chicken. Sometimes, we include food that children love, such as bun cha or even pizzas!
The village festival helps us maintain our traditions, connect with other people, and strengthen our family bonds.
Hướng dẫn dịch:
Một ngày hội làng
Tôi sống ở một ngôi làng nhỏ ở miền Bắc Việt Nam. Năm nào người làng tôi cũng mong đến mùng ba Tết. Đó là một trong những ngày lễ hội quan trọng nhất của chúng tôi.
Vào buổi sáng, chúng tôi tập trung dọc theo bờ sông để xem một số cuộc thi. Đầu tiên là cuộc đua thuyền đặc biệt. Một số thành viên trong nhóm nấu cơm trên thuyền trong khi những người khác chèo thuyền nhanh nhất có thể. Đội nào nấu cơm chín nhanh nhất sẽ thắng cuộc. Sau đó, trọng tài thả một con vịt ra giữa sông. Người thi nhau nhảy xuống sông bắt. Không khí trở nên náo nhiệt với tiếng trống và tiếng reo hò của những người tham gia lễ hội.
Vào buổi trưa, có một bữa tiệc làng tại nhà chung cho những người lớn tuổi. Mỗi gia đình cũng tổ chức một bữa tiệc tại nhà. Chúng tôi nấu các món ăn truyền thống như xôi và gà hấp. Đôi khi, chúng tôi bao gồm những món ăn mà trẻ em yêu thích, chẳng hạn như bún chả hoặc thậm chí là pizza!
Lễ hội làng giúp chúng tôi duy trì truyền thống của mình, kết nối với những người khác và củng cố mối quan hệ gia đình của chúng tôi.
1. What is the text mainly about?
A. A local tradition.
B. A family tradition.
C. A cooking contest.
2. To win the boat race, a team must
A. row the boat more quickly than the other teams
B. be the fastest boat and properly cook the rice
C. cook rice properly and catch the duck
3. The phrase “releases a duck” in the text means
A. gives it freedom
B. catches it
C. takes it home
4. Why is the festival important?
A. Because it is exciting.
B. Because people win valuable prizes.
C. Because it keeps some village traditions alive.
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. A |
4. C |
Giải thích:
1. Văn bản chủ yếu về Một truyền thống địa phương.
2. Thông tin: The fastest team with well-cooked rice wins the race.
3. releases a duck = thả một con vịt
4. Thông tin: The village festival helps us maintain our traditions, connect with other people, and strengthen our family bonds.
Hướng dẫn dịch:
1. Văn bản chủ yếu nói về điều gì?
Một truyền thống địa phương.
2. Để giành chiến thắng trong cuộc đua thuyền, một đội phải là thuyền nhanh nhất và nấu cơm đúng cách.
3. Cụm từ “releases a duck” trong văn bản có nghĩa là thả cho nó tự do.
4. Tại sao lễ hội lại quan trọng?
Bởi vì nó giữ cho một số truyền thống của làng tồn tại.
Đáp án:
Family party:
- Who: Family members
- When: on the (1) third day of Tet
- Where: at (2) communal house
- What to eat: traditional (3) dishes (sticky rice and steamed chicken) / kid's favourite (4) food (bun cha or pizzas)
Hướng dẫn dịch:
Tiệc gia đình:
- Đối tượng: Các thành viên trong gia đình
- Khi nào: ngày (1) mồng ba Tết
- Ở đâu: tại (2) đình làng
- Ăn gì: món (3) truyền thống (xôi và gà hấp) / món (4) trẻ em yêu thích (bún chả hoặc pizza)
Nick: (1) ____________________________
Lan: Well, I join birthday parties of all my family members.
Nick: (2) ____________________________
Lan: In a Vietnamese restaurant. But sometimes we break with tradition by going to a Western one.
Nick: (3) ____________________________
Lan: Everyone in my family.
Nick: (4) ____________________________
Lan: Well, the birthday person opens the gifts. And everyone has some good food.
Nick: (5) ____________________________
Lan: Yes, I always look forward to them. They are a great time for family bonding.
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. E |
4. A |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
Nick: Lan, bạn thường tham gia sự kiện gia đình nào?
Lan: À, tôi tham gia các bữa tiệc sinh nhật của tất cả các thành viên trong gia đình tôi.
Nick: Bạn tổ chức những bữa tiệc này ở đâu?
Lan: Trong một nhà hàng Việt Nam. Nhưng đôi khi chúng ta phá vỡ truyền thống bằng cách đi đến một phương Tây.
Nick: Ai tham gia cùng bạn tại những bữa tiệc này?
Lan: Mọi người trong gia đình tôi.
Nick: Và bạn làm gì ở các bữa tiệc?
Lan: À, người sinh nhật mở quà. Và mọi người đều có một số món ăn ngon.
Nick: Bạn có thích những bữa tiệc này không?
Lan: Có, tôi luôn mong đợi chúng. Chúng là một thời gian tuyệt vời để gắn kết gia đình.
- What is the event?
- Where and when does it happen?
- Who joins with you?
- What do you often do at that event?
- Do you like it or not? Why or why not?
Gợi ý:
1. What is the event?
The event is a birthday party.
2. Where and when does it happen?
It happen on one of my family member's birthday. It helds in my our house.
3. Who joins with you?
My family members join with me.
4. What do you often do at that event?
I always buy a birthday cake.
5. Do you like it or not? Why or why not?
Yes, I like it a lot. Because it's an oppotunity to bring everyone together.
Hướng dẫn dịch:
1. Sự kiện là gì?
Sự kiện là tiệc sinh nhật.
2. Nó xảy ra ở đâu và khi nào?
Nó xảy ra vào ngày sinh nhật của một thành viên trong gia đình tôi. Nó được tổ chức trong nhà của chúng tôi.
3. Ai tham gia cùng bạn?
Các thành viên gia đình tôi tham gia với tôi.
4. Bạn thường làm gì tại sự kiện đó?
Tôi luôn luôn mua một chiếc bánh sinh nhật.
5. Bạn có thích nó hay không? Tại sao hay tại sao không?
Có, tôi rất thích nó. Vì đó là cơ hội để gắn kết mọi người lại với nhau.
Now work in pairs. Make a dialogue asking and answering about the event. You can use your notes. (Bây giờ làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc đối thoại hỏi và trả lời về sự kiện. Bạn có thể sử dụng ghi chú của bạn.)
Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 Skills 2 trang 57
1. What can you see in the photos?
2. In which part of Vietnam might the festival occur?
Gợi ý:
1. In picture a, I see it's a Flower garlands and coloured lanterns festival. In picture b, I see it's a boat racing festival.
2. In Central region of Vietnam might the festival occur.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể nhìn thấy gì trong các bức ảnh?
Ở hình a, tôi thấy đó là Lễ hội hoa đăng và đèn lồng màu. Ở hình b, tôi thấy đó là lễ hội đua thuyền.
2. Lễ hội có thể diễn ra ở vùng nào của Việt Nam?
Ở miền Trung Việt Nam có thể diễn ra lễ hội.
Bài nghe:
Đáp án:
1. end |
2. young rice |
3. fashion shows |
4. Race |
Nội dung bài nghe:
Let’s go to the Mekong Delta enjoying the Ooc-om-bok Festival of the Khmer people. It is also called the moon worshiping festival. Traditionally, the Khmer use the festival to thank the Moon God for giving them a good harvest. It also marks the end of the year of the Khmer calendar. Ooc-om-bok occurs in mid October, according to the lunar calendar. When the Moon is at its highest position, the monks and the elders offer young rice and fruits to the moon God. Then they take some young rice to feed children and ask them about their wishes. People sing and dance in the moonlight. Visitors can participate in games, watch traditional fashion shows, and see flying lantern contests. The next day, villagers organize the race. This is a boat race that attracts many tourists. Here is some advice to tourists at the Ooc-om-bok Festival. They should not wear shorts or sleeveless shirts when attending the religious ceremony. And don't litter the temple grounds. And now, let's …
Hướng dẫn dịch:
Hãy về Đồng bằng sông Cửu Long thưởng thức Lễ hội Ooc-om-bok của người Khmer. Nó còn được gọi là lễ hội cúng trăng. Theo truyền thống, người Khmer dùng lễ hội để tạ ơn Thần Mặt trăng đã ban cho họ một vụ mùa bội thu. Nó cũng đánh dấu sự kết thúc của năm theo lịch Khmer. Ooc-om-bok diễn ra vào giữa tháng 10 âm lịch. Khi Mặt Trăng ở vị trí cao nhất, các thầy tu và các bô lão dâng lúa non và hoa quả lên Thần Mặt Trăng. Sau đó, họ lấy một ít lúa non để cho trẻ em ăn và hỏi chúng về ước muốn của chúng. Mọi người ca hát và nhảy múa dưới ánh trăng. Du khách có thể tham gia các trò chơi, xem trình diễn thời trang truyền thống và xem các cuộc thi thả đèn trời. Ngày hôm sau, dân làng tổ chức cuộc đua. Đây là cuộc đua thuyền thu hút rất nhiều khách du lịch. Dưới đây là một số lời khuyên cho khách du lịch tại Lễ hội Ooc-om-bok. Họ không được mặc quần đùi hoặc áo cộc tay khi tham dự các buổi lễ tôn giáo. Và không xả rác trong khuôn viên chùa. Và bây giờ, hãy…
Bài nghe:
1. Ok Om Bok is the Moon Worshipping Festival.
2. On the night of the festival, the elders talk about their wishes.
3. There are lantern contests at the festival.
4. Tourists should wear informal clothes when attending the worshipping ceremony.
Hướng dẫn dịch:
1. Ok Om Bok là Lễ Cúng Trăng.
2. Vào đêm hội, những người lớn tuổi nói về những điều ước của họ.
3. Có các cuộc thi đèn lồng tại lễ hội.
4. Du khách nên mặc trang phục lịch sự khi dự lễ cúng.
Đáp án:
1. T |
2. F |
3. T |
4. F |
a. dress up for the Moon God offering ceremony
b. keep quiet when the monks and the elders are talking
c. climb on the animal statues in the temple ground
d. show respect to the monks and the elders
e. refuse young rice when the elders offer it to you
f. litter the temple ground
Đáp án:
Dos |
Don’ts |
- Dress up for the Moon God offering ceremony. - Keep quiet when the monks and the elders are talking. - Show respect to the monks and the elders. |
- Climb on the animal statues in the temple ground. - Refuse young rice when the elders offer it to you. - Litter the temple ground. |
Hướng dẫn dịch:
Nên làm |
Không nên làm |
- Hóa trang cho lễ cúng Thần Mặt Trăng. - Giữ im lặng khi các nhà sư và các trưởng lão đang nói chuyện. - Thể hiện sự tôn trọng với các nhà sư và người lớn tuổi. |
- Trèo lên tượng thú trong khuôn viên chùa. - Từ chối cơm non khi người lớn mời. - Xả rác xuống đất chùa. |
“... Guess what! My dad is taking me with him to Soc Trang Province. We will be there during the Ok Om Bok Festival. What are some dos and don'ts at this festival? ...”
Hướng dẫn dịch:
“... Đoán xem! Bố tôi đang đưa tôi đi cùng ông ấy đến tỉnh Sóc Trăng. Chúng tôi sẽ ở đó trong Lễ hội Ok Om Bok. Một số việc nên và không nên tại lễ hội này là gì? …”
Write an email (80 - 100 words) to advise Tom about participating in the Ok Om Bok Festival (Viết email (80 - 100 từ) tư vấn cho Tom về việc tham gia Lễ hội Ok Om Bok)
Gợi ý:
Dear Tom,
I'm happy to hear that you are going to join the Ok Om Bok Festival in Soc Trang Province. Here, I have some advice for you to dos and don'ts at that festival. First, I think you should wear trainers or shoes and comfortable clothes because maybe you must be walk a lot. And then, remember to bring some bottle of water, it will be hot in Soc Trang so you will get thirsty. Also, I should remind you that you must not to litter on the ground or run away from your father.
I hope you will have a great time with your dad and enjoy the festival.
Best wishes,
Linh
Hướng dẫn dịch:
Tom thân mến,
Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ tham gia Lễ hội Ok Om Bok ở tỉnh Sóc Trăng. Ở đây, tôi có một số lời khuyên cho bạn nên và không nên làm tại lễ hội đó. Đầu tiên, tôi nghĩ bạn nên đi giày thể thao và quần áo thoải mái vì có thể bạn phải đi bộ nhiều. Và sau đó, nhớ mang theo một chai nước, ở Sóc Trăng sẽ nóng nên bạn sẽ khát nước. Ngoài ra, tôi nên nhắc nhở bạn rằng bạn không được xả rác xuống đất hoặc chạy xa khỏi bố bạn.
Tôi hy vọng bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời với bố của bạn và tận hưởng lễ hội.
Lời chúc tốt đẹp nhất,
Linh
Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 Looking back trang 58
1. It is becoming a _____ for many families in Viet Nam to celebrate Women's Day and Family Day.
A. habit B. custom
2. _____, we hold the Spring Festival on the 15th of January in lunar calendar.
A. Traditionally B. In the past
3. Janet is from a family of doctors, but she broke with _____ when she went to an art college.
A. tradition B. habit
4. Having dinner at my grandparents' house on Saturdays is one of the customs our family _____.
A. does B. practises
5. Story telling is a great way to _____ the local tradition alive.
A. maintain B. keep
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. A |
4. B |
5. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Kỷ niệm Ngày Phụ nữ và Ngày Gia đình đã trở thành phong tục của nhiều gia đình Việt Nam.
2. Theo truyền thống, chúng ta tổ chức Hội xuân vào ngày 15 tháng Giêng âm lịch.
3. Janet xuất thân từ một gia đình bác sĩ, nhưng cô ấy đã phá bỏ truyền thống khi theo học một trường cao đẳng nghệ thuật.
4. Ăn tối ở nhà ông bà vào các ngày thứ Bảy là một trong những phong tục mà gia đình chúng tôi thực hiện.
5. Kể chuyện là một cách tuyệt vời để duy trì truyền thống địa phương.
1. Kien was so tall that no one recognised him at the family ____ last summer. (union)
2. My mum puts in a lot of effort to prepare ____ to worship our ancestors. (offer)
3. The festival ____ gathered on the riverside to cheer the boat racers. (go)
4. Dragon-snake (Rong ran len may) is a ____ Vietnamese game for children. It is very enjoyable. (tradition)
5. We happened to see some locals ____ animals in their village temples. (worship)
Đáp án:
1. reunion |
2. offerings |
3. goers |
4. traditional |
5. worshipped |
Giải thích:
1. reunion = đoàn tụ
2. offerings = lễ vật
3. goers = người đi
4. traditional = truyền thống
5. worshipped = thờ phụng
Hướng dẫn dịch:
1. Kiên cao đến nỗi không ai nhận ra anh ấy trong buổi họp mặt gia đình vào mùa hè năm ngoái.
2. Mẹ tôi đã cố gắng rất nhiều để chuẩn bị lễ vật để cúng tổ tiên của chúng tôi.
3. Những người tham gia lễ hội tập trung ở ven sông để cổ vũ các tay đua thuyền.
4. Rồng rắn là một trò chơi truyền thống của trẻ em Việt Nam. Nó rất thú vị.
5. Chúng tôi tình cờ thấy một số người dân địa phương thờ động vật trong các ngôi đền làng của họ.
1. These days, many teenagers write ____ emails instead of letters.
2. My dad bought ____ ornamental kumquat tree for Tet.
3. I don't like that restaurant. ____ food there isn't very good.
4. Don't wear ____ hat when you go into a temple or a pagoda.
5. It's becoming a custom for us to stay out very late on ____ New Year's Eve.
Đáp án:
1. 0 |
2. an |
3. The |
4. a |
5. 0 |
Giải thích:
- “a” thường đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.
- “an” thường đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm (e, u, i, o, a) hoặc âm “h” câm.
- “the” thường đứng trước danh từ khi:
+ vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
+ danh từ này vừa được đề cập trước đó
+ danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề
+ đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu
+ trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ
- Không dùng mạo từ khi:
+ danh từ không đếm được hoặc trừu tượng
+ đưa ra tuyên bố chung chung
+ mô tả các hình thức vận tải chung
Hướng dẫn dịch:
1. Ngày nay, nhiều thanh thiếu niên viết email thay vì thư từ.
2. Bố tôi đã mua một cây quất cảnh để chơi Tết.
3. Tôi không thích nhà hàng đó. Thức ăn ở đó không ngon lắm.
4. Không đội mũ khi vào đền, chùa.
5. Việc chúng tôi ở ngoài rất muộn vào đêm giao thừa đã trở thành một phong tục.
Here are two easy ways to raise children's awareness of (1) customs and traditions. First, it is (2) good idea for parents to teach children to cook. By doing this, children can learn and preserve their family recipes. Second, parents can take children to (3) local festivals. This helps them discover (4) culture of their community and develop (5) understanding of local traditions.
Đáp án:
1. 0 |
2. a |
3. 0 |
4. the |
5. the |
Giải thích:
- “a” thường đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.
- “an” thường đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm (e, u, i, o, a) hoặc âm “h” câm.
- “the” thường đứng trước danh từ khi:
+ vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
+ danh từ này vừa được đề cập trước đó
+ danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề
+ đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu
+ trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ
- Không dùng mạo từ khi:
+ danh từ không đếm được hoặc trừu tượng
+ đưa ra tuyên bố chung chung
+ mô tả các hình thức vận tải chung
Hướng dẫn dịch:
Đây là hai cách dễ dàng để nâng cao nhận thức của trẻ em về phong tục và truyền thống. Đầu tiên, cha mẹ nên dạy trẻ nấu ăn. Bằng cách này, trẻ em có thể tìm hiểu và lưu giữ công thức nấu ăn gia đình của chúng. Thứ hai, cha mẹ có thể đưa trẻ đến các lễ hội địa phương. Điều này giúp họ khám phá văn hóa của cộng đồng của họ và phát triển sự hiểu biết về truyền thống địa phương.
Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 Project trang 59
Use the following guiding questions: (Sử dụng các câu hỏi hướng dẫn sau:)
- What is the custom / tradition?
- Who practises it?
- Where and when do people practise it?
- What do people do?
- Why do people practise that custom / tradition?
Hướng dẫn dịch:
- Phong tục/ Truyền thống đó là gì?
- Ai thực hiện nó?
- Ở đâu và khi nào mọi người thực hiện nó?
- Mọi người làm gì?
- Tại sao người ta thực hiện phong tục/ truyền thống đó?
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.