Với giải Unit 5 Looking back trang 58 Global Success chi tiết trong Unit 5: Our Customs and Traditions giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
Tiếng Anh 8 Unit 5 Looking back trang 58 - Global Success
1. It is becoming a _____ for many families in Viet Nam to celebrate Women's Day and Family Day.
A. habit B. custom
2. _____, we hold the Spring Festival on the 15th of January in lunar calendar.
A. Traditionally B. In the past
3. Janet is from a family of doctors, but she broke with _____ when she went to an art college.
A. tradition B. habit
4. Having dinner at my grandparents' house on Saturdays is one of the customs our family _____.
A. does B. practises
5. Story telling is a great way to _____ the local tradition alive.
A. maintain B. keep
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. A |
4. B |
5. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Kỷ niệm Ngày Phụ nữ và Ngày Gia đình đã trở thành phong tục của nhiều gia đình Việt Nam.
2. Theo truyền thống, chúng ta tổ chức Hội xuân vào ngày 15 tháng Giêng âm lịch.
3. Janet xuất thân từ một gia đình bác sĩ, nhưng cô ấy đã phá bỏ truyền thống khi theo học một trường cao đẳng nghệ thuật.
4. Ăn tối ở nhà ông bà vào các ngày thứ Bảy là một trong những phong tục mà gia đình chúng tôi thực hiện.
5. Kể chuyện là một cách tuyệt vời để duy trì truyền thống địa phương.
1. Kien was so tall that no one recognised him at the family ____ last summer. (union)
2. My mum puts in a lot of effort to prepare ____ to worship our ancestors. (offer)
3. The festival ____ gathered on the riverside to cheer the boat racers. (go)
4. Dragon-snake (Rong ran len may) is a ____ Vietnamese game for children. It is very enjoyable. (tradition)
5. We happened to see some locals ____ animals in their village temples. (worship)
Đáp án:
1. reunion |
2. offerings |
3. goers |
4. traditional |
5. worshipped |
Giải thích:
1. reunion = đoàn tụ
2. offerings = lễ vật
3. goers = người đi
4. traditional = truyền thống
5. worshipped = thờ phụng
Hướng dẫn dịch:
1. Kiên cao đến nỗi không ai nhận ra anh ấy trong buổi họp mặt gia đình vào mùa hè năm ngoái.
2. Mẹ tôi đã cố gắng rất nhiều để chuẩn bị lễ vật để cúng tổ tiên của chúng tôi.
3. Những người tham gia lễ hội tập trung ở ven sông để cổ vũ các tay đua thuyền.
4. Rồng rắn là một trò chơi truyền thống của trẻ em Việt Nam. Nó rất thú vị.
5. Chúng tôi tình cờ thấy một số người dân địa phương thờ động vật trong các ngôi đền làng của họ.
1. These days, many teenagers write ____ emails instead of letters.
2. My dad bought ____ ornamental kumquat tree for Tet.
3. I don't like that restaurant. ____ food there isn't very good.
4. Don't wear ____ hat when you go into a temple or a pagoda.
5. It's becoming a custom for us to stay out very late on ____ New Year's Eve.
Đáp án:
1. 0 |
2. an |
3. The |
4. a |
5. 0 |
Giải thích:
- “a” thường đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.
- “an” thường đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm (e, u, i, o, a) hoặc âm “h” câm.
- “the” thường đứng trước danh từ khi:
+ vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
+ danh từ này vừa được đề cập trước đó
+ danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề
+ đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu
+ trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ
- Không dùng mạo từ khi:
+ danh từ không đếm được hoặc trừu tượng
+ đưa ra tuyên bố chung chung
+ mô tả các hình thức vận tải chung
Hướng dẫn dịch:
1. Ngày nay, nhiều thanh thiếu niên viết email thay vì thư từ.
2. Bố tôi đã mua một cây quất cảnh để chơi Tết.
3. Tôi không thích nhà hàng đó. Thức ăn ở đó không ngon lắm.
4. Không đội mũ khi vào đền, chùa.
5. Việc chúng tôi ở ngoài rất muộn vào đêm giao thừa đã trở thành một phong tục.
Here are two easy ways to raise children's awareness of (1) customs and traditions. First, it is (2) good idea for parents to teach children to cook. By doing this, children can learn and preserve their family recipes. Second, parents can take children to (3) local festivals. This helps them discover (4) culture of their community and develop (5) understanding of local traditions.
Đáp án:
1. 0 |
2. a |
3. 0 |
4. the |
5. the |
Giải thích:
- “a” thường đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng một phụ âm.
- “an” thường đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm (e, u, i, o, a) hoặc âm “h” câm.
- “the” thường đứng trước danh từ khi:
+ vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
+ danh từ này vừa được đề cập trước đó
+ danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề
+ đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu
+ trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ
- Không dùng mạo từ khi:
+ danh từ không đếm được hoặc trừu tượng
+ đưa ra tuyên bố chung chung
+ mô tả các hình thức vận tải chung
Hướng dẫn dịch:
Đây là hai cách dễ dàng để nâng cao nhận thức của trẻ em về phong tục và truyền thống. Đầu tiên, cha mẹ nên dạy trẻ nấu ăn. Bằng cách này, trẻ em có thể tìm hiểu và lưu giữ công thức nấu ăn gia đình của chúng. Thứ hai, cha mẹ có thể đưa trẻ đến các lễ hội địa phương. Điều này giúp họ khám phá văn hóa của cộng đồng của họ và phát triển sự hiểu biết về truyền thống địa phương.
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Unit 5 Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:
1 (trang 50 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)
Xem thêm các bài giải sách giáo khoa Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:
Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.