SBT Lịch sử 11 (Cánh diều) Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

402

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Lịch sử 11 (Cánh diều) Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SBT Lịch sử 11 Bài 8 từ đó học tốt môn Lịch sử 11.

SBT Lịch sử 11 (Cánh diều) Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Câu 1 trang 32 SBT Lịch Sử 11: Cuộc khởi nghĩa mở đầu quá trình đấu tranh giành lại độc lập, tự chủ của người Việt trong thời kì Bắc thuộc là

A. khởi nghĩa Mai Thúc Loan.

B. khởi nghĩa Lý Bí.

C. khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

D. khởi nghĩa Phùng Hưng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Việc những người phụ nữ như Hai Bà Trưng, Bà Triệu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn nhằm giành độc lập, tự chủ cho thấy vai trò, vị trí quan trọng và nổi bật của phụ nữ trong xã hội đương thời.

Câu 2 trang 32 SBT Lịch Sử 11: Việc những người phụ nữ như Hai Bà Trưng, Bà Triệu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn nhằm giành độc lập, tự chủ cho thấy

A. Mong muốn quốc gia tồn tại lâu dài, yên vui.

B. Mong muốn đất nước liên tục ở trong mùa xuân.

C. Ý chí và quyết tâm bảo vệ độc lập, tự chủ.

D. Ý chí và quyết tâm duy trì hoà bình, ổn định.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Việc Lý Bí đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện mong muốn quốc gia tồn tại lâu dài, yên vui.

Câu 3 trang 32 SBT Lịch Sử 11: Việc Lý Bí đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện điều gì?

A. Mong muốn quốc gia tồn tại lâu dài, yên vui.

B. Mong muốn đất nước liên tục ở trong mùa xuân.

C. Ý chí và quyết tâm bảo vệ độc lập, tự chủ.

D. Ý chí và quyết tâm duy trì hoà bình, ổn định.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Việc Lý Bí đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện mong muốn quốc gia tồn tại lâu dài, yên vui.

Câu 4 trang 32 SBT Lịch Sử 11: Năm 1414, sau khi hoàn thành đánh dẹp các lực lượng khởi nghĩa ở Đại Việt, nhà Minh đã

A. biến Đại Việt thành huyện Giao Chỉ, thi hành chính sách bóc lột nặng nề.

B. biến Đại Việt thành quận Giao Chỉ, thi hành chính sách cai trị hà khắc.

C. thi hành chế độ thuế khoá nặng nề, đồng hoá trên mọi lĩnh vực đối với Đại Việt.

D. thực hiện chính sách cai trị hà khắc, thủ tiêu lĩnh vực kinh tế của Đại Việt.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Năm 1414, sau khi hoàn thành đánh dẹp các lực lượng khởi nghĩa ở Đại Việt, nhà Minh đã biến Đại Việt thành quận Giao Chỉ, thi hành chính sách cai trị hà khắc.

Câu 5 trang 32 SBT Lịch Sử 11: Sự thay đổi nào sau đây giúp khởi nghĩa Lam Sơn phát triển nhanh chóng, thoát khỏi tình trạng khó khăn, bế tắc?

A. Giữa năm 1423, Lê Lợi đề nghị tạm hoà, quân Minh chấp thuận.

B. Cuối năm 1427, nghĩa quân Lam Sơn đánh tan khoảng 15 vạn viện binh do Liễu Thăng và Mộc Thạnh chỉ huy.

C. Cuối năm 1426, nghĩa quân Lam Sơn đánh tan quân Minh trong trận Tốt Động - Chúc Động.

D. Cuối năm 1424, nghĩa quân rời Thanh Hoá, chuyển vào Nghệ An.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Cuối năm 1424, Nguyễn Chích đề nghị tạm rời Thanh Hoá, chuyển quân vào Nghệ An, dựa vào đó quay ra đánh lấy Đông Đô. Sự thay đổi này giúp khởi nghĩa Lam Sơn phát triển nhanh chóng, thoát khỏi tình trạng khó khăn, bế tắc

Câu 6 trang 33 SBT Lịch Sử 11: Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây ở Đàng Trong

A. Nhiều cuộc khởi nghĩa lớn bùng nổ liên tục.

B. Nạn đói diễn ra liên tục trên quy mô lớn.

C. Nguyễn Phúc Thuần làm Quốc phó, thao túng mọi việc.

D. Kinh tế rơi vào khủng hoảng, mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây ở Đàng Trong: kinh tế rơi vào khủng hoảng, mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.

Câu 7 trang 33 SBT Lịch Sử 11: Từ năm 1789, sau thắng lợi trước quân Thanh, chính quyền Quang Trung

A. đặt kinh đô ở Nghệ An, kiểm soát toàn bộ Đàng Ngoài cũ.

B. lập thủ phủ ở Thuận Hoá, kiểm soát mọi tỉnh thành trên cả nước.

C. đóng đô ở Phú Xuân, kiểm soát phía bắc Đàng Trong và toàn bộ Đàng Ngoài cũ.

D. xây dựng kinh thành ở Huế, kiểm soát toàn bộ Đàng Trong và Đàng Ngoài.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Từ năm 1789, sau thắng lợi trước quân Thanh, chính quyền Quang Trung đóng đô ở Phú Xuân, kiểm soát phía bắc Đàng Trong và toàn bộ Đàng Ngoài cũ.

Câu 8 trang 33 SBT Lịch Sử 11: Chọn các từ cho sẵn sau đây đặt vào vị trí đánh số trong đoạn thông tin để thể hiện nội dung cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: A. Mã Viện, B. Tô Định, C. Đông Hán, D. Hát Môn, E. Thái thú, G. Giao Chỉ.

Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ năm 40, trong bối cảnh nhà ... (1) đang đặt ách thống trị nặng nề lên vùng ... (2), đặc biệt là thời kì ... (3) làm ... (4). Một thời gian sau đó, nhà Hán cử ... (5) đưa quân sang đàn áp. Sau một thời gian kháng cự, Hai Bà Trưng lui quân về ... (6) và hi sinh.

Lời giải:

Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ năm 40, trong bối cảnh nhà Đông Hán đang đặt ách thống trị nặng nề lên vùng Giao Chỉ, đặc biệt là thời kì Tô Định làm Thái thú. Một thời gian sau đó, nhà Hán cử Mã Viện đưa quân sang đàn áp. Sau một thời gian kháng cự, Hai Bà Trưng lui quân về Hát Môn và hi sinh.

Câu 9 trang 33 SBT Lịch Sử 11: Ghép tên triều đại Trung Hoa ở cột B với tên cuộc khởi nghĩa tiêu biểu thời Bắc thuộc ở cột A sao cho đúng.

 (ảnh 1)

Lời giải:

Ghép các thông tin theo thứ tự sau:

1 - B; 2 - C; 3 - D; 4 - A;

Câu 10 trang 33 SBT Lịch Sử 11: Chọn tên các cuộc khởi nghĩa cho sẵn sau đây đặt vào vị trí đánh số trên sơ đồ để thể hiện thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu thời Bắc thuộc:

A. Khởi nghĩa Lý Bí.

B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

C. Khởi nghĩa Bà Triệu.

D. Khởi nghĩa Phùng Hưng.

 (ảnh 1)

Lời giải:

Điền các thông tin theo thứ tự sau:

1 - B; 2 - C; 3 - A; 4 - D;

Câu 11 trang 34 SBT Lịch Sử 11: Ghép địa danh ở cột B với tên cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc ở cột A sao cho đúng.

 (ảnh 1)

Lời giải:

Ghép các thông tin theo thứ tự sau:

1 - D; 2 - A; 3 - B; 4 - C;

Câu 12 trang 34 SBT Lịch Sử 11: Chọn các câu hoặc đoạn văn cho sẵn sau đây đặt vào vị trí đánh số trên sơ đồ để thể hiện diễn biến khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

A. Hai Bà Trưng hi sinh tại Hát Môn, cuộc khởi nghĩa tan rã.

B. Nhà Hán cử Mã Viện đưa quân sang đàn áp. Sau một thời gian kháng cự, Hai Bà Trưng lui quân về Hát Môn.

C. Trưng Trắc, Trưng Nhị dấy binh khởi nghĩa ở Mê Linh. Thái thú quận Giao Chỉ là Tô Định bỏ trốn. Trưng Trắc xưng vương, đóng đô ở Mê Linh.

 (ảnh 1)

Lời giải:

Điền các thông tin theo thứ tự sau:

1 - C; 2 - B; 3 - A;

Câu 13 trang 34 SBT Lịch Sử 11: Chọn các câu hoặc đoạn văn cho sẵn sau đây đặt vào vị trí đánh số trên sơ đồ để thể hiện diễn biến khởi nghĩa Lý Bí.

A. Quân Lương xâm lược nước Vạn Xuân. Lý Nam Đế phải lui quán về động Khuất Lão. Trong quá trình kháng chiến, Lý Nam Để giao quyền chỉ huy cho Triệu Quang Phục rồi sau đó qua đời.

B. Lý Bí lên ngôi vua (Lý Nam Đế), thiết lập triều đình, đặt tên nước là Vạn Xuân.

C. Lý Bí lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa. Nghĩa quân giành được nhiều quận huyện.

D. Nhà Tuỳ đưa quân sang xâm lược, nhà nước Vạn Xuân chấm dứt.

E. Triệu Quang Phục lên làm vua nước Vạn Xuân.

Lời giải:

Điền các thông tin theo thứ tự sau:

1 - C; 2 - B; 3 - A;

4 - E; 5 - D;

Câu 14 trang 34 SBT Lịch Sử 11: Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở để thể hiện những khủng hoảng về chính trị, kinh tế - xã hội ở Đàng Trong thế kỉ XVIII.

Lĩnh vực

Biểu hiện

Chính trị

 

Kinh tế - xã hội

 

Lời giải:

Lĩnh vực

Biểu hiện

Chính trị

- Nguyễn Phúc Thuần lên ngôi chúa khi còn nhỏ tuổi.

- Đại thần Trương Phúc Loan thao túng mọi việc, tham lam vô độ.

- Tầng lớp quý tộc, quan lại ở Đàng Trong sống hưởng lạc, xa xỉ.

Kinh tế - xã hội

- Nền kinh tế Đàng Trong rơi vào khủng hoảng.

- Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.

- Ở nhiều nơi đã diễn ra các cuộc khởi nghĩa của dân nghèo, người dân tộc thiểu số.

Câu 15 trang 34 SBT Lịch Sử 11: Đọc đoạn tư liệu sau, hãy cho biết đoạn tư liệu phản ánh những chính sách gì của nhà Minh sau khi hoàn thành xâm lược Đại Việt.

“Trương Phụ nhà Minh ra lệnh cho các phủ, châu, huyện, phàm quân nhân bắt được tôi tớ, cùng đàn bà con gái trốn đi các xứ khác thì giải về cửa quân,... Nhà Minh cấm con trai, con gái không được cắt tóc; phụ nữ mặc áo ngắn, quần dài,... Nhà Minh khám thu các mỏ vàng, bạc, mộ phu nhặt đãi vàng bạc và bắt voi trắng, mò trân châu,...”.

Lời giải:

- Đoạn tư liệu phản ánh các chính sách của nhà Minh: bắt bớ dân chúng, đồng hoá về văn hoá, khai thác, cướp bóc tài nguyên, sản vật của Đại Việt…

Câu 16 trang 36 SBT Lịch Sử 11: Quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi:

 (ảnh 1)

a) Trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

b) Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Lời giải:

a) Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn kéo dài trong 10 năm (1418 - 1427), trải qua ba đoạn chính.

- Giai đoạn 1418 - 1423:

+ Năm 1418, Lê Lợi tập hợp nghĩa sĩ bốn phương dựng cờ khởi nghĩa tại căn cứ Lam Sơn (Thanh Hoa).

+ Quân Minh liên tục tổ chức các đợt tấn công, bao vây căn cứ Lam Sơn. Nghĩa quân ba lần rút lui lên núi Chí Linh (Lang Chánh, Thanh Hoá) và chịu nhiều tổn thất.

+ Giữa năm 1423, Lê Lợi đề nghị tạm hoà, quân Minh chấp thuận.

- Giai đoạn 1424 - 1426:

+ Cuối năm 1424, Nguyễn Chích đề nghị tạm rời Thanh Hoá, chuyển quân vào Nghệ An, dựa vào đó quay ra đánh lấy Đông Đô.

+ Từ cuối năm 1424 đến cuối năm 1426, nghĩa quân nhanh chóng giải phóng Nghệ An, Thanh Hoá, làm chủ toàn bộ vùng Thuận Hóa rồi tấn công ra Bắc.

- Giai đoạn 1426 - 1427:

+ Cuối năm 1426, nghĩa quân Lam Sơn đánh tan trên 5 vạn quân Minh trong trận Tốt Động - Chúc Động.

+ Tháng 10/1427, khoảng 15 vạn viện binh do Liễu Thăng và Mộc Thạnh chỉ huy tiến vào Đại Việt cũng bị đánh tan trong trận Chi Lăng - Xương Giang.

+ Tháng 12/1427, Vương Thông ở thành Đông Quan chấp nhận nghị hoà, sau đó rút quân về nước.

b) Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn

- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã chấm dứt 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục hoàn toàn nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt.

- Thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ, đồng thời mở ra thời kì phát triển mới cùng nền độc lập, tự chủ lâu dài của Đại Việt.

Câu 17 trang 37 SBT Lịch Sử 11: Trên cơ sở kiến thức từ sách giáo khoa và tìm hiểu thêm từ các tài liệu khác, nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật quân sự trong khởi nghĩa Lam Sơn.

Lời giải:

- Những nét đặc sắc về nghệ thuật quân sự trong khởi nghĩa Lam Sơn:

+ Phát động và tiến hành chiến tranh nhân dân, thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia khởi nghĩa, ủng hộ khởi nghĩa.

+ Kết hợp giữa hoạt động quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận; giữa tấn công bằng quân sự với “tâm công”.

+ Phối hợp giữa tập kích, phục kích với vây thành, diệt viện,...

Câu 18 trang 37 SBT Lịch Sử 11: Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở để thể hiện những thắng lợi thành tựu chủ yếu của phong trào Tây Sơn ở từng giai đoạn.

Giai đoạn

Thắng lợi/ thành tựu chủ yếu

1771 - 1777

 

1777 - 1785

 

1786 - 1789

 

Lời giải:

Giai đoạn

Thắng lợi/ thành tựu chủ yếu

1771 - 1777

Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn.

1777 - 1785

Đánh tan quân Xiêm trong trận Rạch Gầm - Xoài Mút

1786 - 1789

Lật đổ chính quyền vua Lê, chúa Trịnh; đánh tan quân Thanh trong trận Ngọc Hồi - Đống Đa.

 

Câu 19 trang 37 SBT Lịch Sử 11: Nêu những cống hiến nổi bật của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc.

Lời giải:

- Những cống hiến nổi bật của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc:

+ Lật đổ các chính quyền chúa Nguyễn, chúa Trịnh, vua Lê.

+ Đánh bại quân Xiêm và quân Thanh, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc và chủ quyền lãnh thổ quốc gia.

+ Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt cơ sở cho sự quốc gia.

Câu 20 trang 37 SBT Lịch Sử 11: Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở để thể hiện nội dung những bài học quan trọng rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam.

Bài học

Nội dung

Về vận động, tập hợp lực lượng

 

Về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc

 

Về nghệ thuật quân sự

 

Lời giải:

Bài học

Nội dung

Về vận động, tập hợp lực lượng

- Việc vận động, tập hợp lực lượng được thực hiện qua khẩu hiệu, lời kêu gọi, qua chính sách chiêu mộ nhân tài,...

- Quá trình vận động, tập hợp quần chúng nhân dân cũng thể hiện tính chất dân tộc và chính nghĩa của các cuộc đấu tranh giành lại độc lập hoặc chống ách áp bức bóc lột.

Về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc

- Việc xây dựng, củng cố và phát huy khối đại đoàn kết dân tộc thể hiện qua chính sách đoàn kết trong nội bộ tướng lĩnh, giữa tướng lĩnh và binh lính, giữa các tầng lớp nhân dân và các dân tộc....

=> Là yếu tố đóng vai trò nền tảng, then chốt làm nên thắng lợi.

Về nghệ thuật quân sự

- Nổi bật là nghệ thuật tiến hành chiến tranh nhân dân; lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ thắng lớn, lấy yếu chống mạnh; kết hợp giữa hoạt động quân sự, chính trị, ngoại giao và binh vận,...

Câu 21 trang 37 SBT Lịch Sử 11: Quan sát Hình 5, kết hợp tìm hiểu nội dung sách giáo khoa và những tài liệu khác, viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về Quang Trung.

 (ảnh 1)

Lời giải:

(*) Tham khảo:

Nguyễn Huệ là một thiên tài quân sự, một vị anh hùng dân tộc kiệt xuất. Hình ảnh Nguyễn Huệ tiêu biểu cho tinh thần quật cường, bất khuất của dân tộc Việt Nam. Chỉ với 39 tuổi xuân nhưng ông đã có 22 năm đánh Nam dẹp Bắc: lần lượt đánh đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê - tạo cơ sở cho quá trình thống nhất đất nước; đuổi Xiêm diệt Thanh - góp phần bảo vệ vững chắc nền độc lập của nước nhà. Mỗi chiến công trong cuộc đời Nguyễn Huệ đánh dấu một mốc son trong lịch sử hào hùng của cả dân tộc Việt Nam.

Không chỉ thể hiện tài năng trên lĩnh vực quân sự, Nguyễn Huệ còn là một nhà cải cách, với những chính sách tiến bộ nhằm canh tân đất nước. Trong thời gian ngắn ngủi (4 năm) kể từ khi lên ngôi hoàng đế sáng lập vương triều (năm 1788) cho đến khi từ trần (năm 1792), công cuộc canh tân dựng nước cùng với những hoài bão lớn lao của vua Quang Trung tuy chưa được thực hiện đầy đủ và chưa phát huy hết tác dụng nhưng đã cho thấy tầm vóc, tài năng và ý chí quật khởi, tự cường của ông.

Câu 22 trang 38 SBT Lịch Sử 11: Quan sát các hình 6, 7 và trả lời câu hỏi.

 (ảnh 1)

a) Tìm hiểu và cho biết một số nhân vật trong khởi nghĩa Lam Sơn và trong phong trào Tây Sơn được đặt tên đường, phổ, trường học.

b) Cho biết việc đặt tên đường, phố, trường học... gắn với tên các nhân vật lịch sử đó thể hiện điều gì?

Lời giải:

a) - Nhân vật trong khởi nghĩa Lam Sơn: Lê Lợi - Lê Thái Tổ, Nguyễn Trãi, Trần Nguyên Hãn, Đinh Liệt, Đinh Lễ, Lê Lai, Lê Thạch, Trịnh Khả,...

- Nhân vật trong phong trào Tây Sơn: Nguyễn Huệ - Quang Trung, Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ, Ngô Văn Sở, Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân,...

b) Việc đặt tên đường, phố, trường học,... gắn với tên các nhân vật lịch sử thể hiện sự ghi nhận và biết ơn của hậu thế đối với công lao của họ trong lịch sử nước nhà, đồng thời cũng là một hình thức giáo dục, truyền bá tri thức lịch sử đối với cộng đồng,..

Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

SBT Lịch sử 11 (Cánh diều) Bài 7: Khái quát về chiến tranh bảo vệ tổ quốc trong lịch sử Việt Nam

SBT Lịch sử 11 (Cánh diều) Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (cuối thế kỉ XIV, đầu thế kỉ XV)

SBT Lịch sử 11 (Cánh diều) Bài 10: Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV)

SBT Lịch sử 11 (Cánh diều) Bài 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX)

SBT Lịch sử 11 (Cánh diều) Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của biển Đông

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá