SBT Tiếng Anh 8 Unit 4 Speaking trang 31, 32, 33 - Global success

278

Với giải Speaking trang 31, 32, 33 Global success chi tiết trong Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam  học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:

SBT Tiếng Anh 8 Unit 4 Speaking trang 31, 32, 33 - Global success

1 (trang 31-32 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the most suitable response A, B, C, or D to complete each of the following exchanges. (Chọn câu trả lời thích hợp nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi cuộc trao đổi sau.)

1. A: Mountain girls help their mothers with housework when they are five or six. - B: _____

A. Do they?

B. Are they?

C. I agree.

D. Should they?

2. A: The Tay in Viet Nam and the Thai in Thailand speak similar languages. - B: _____

A. Are they?

B. I like the Tay.

C. The same language.

D. Wow! I didn't know that.

3. A: Visiting one another is a type of entertainment among mountain peoples. - B: _____

A. It's the same in my village.

B. We don't visit them.

C. It's my favourite entertainment.

D. I have no idea.

4. A: Lahu boys generally get married at 16. - B: _____

A. I don't know what it means.

B. I think it's too early to get married at that age.

C. I think they have to help their family.

D. They don't agree with me.

5. A: Mountain peoples treat one another as extended family members. - B: _____

A. It's a good idea.

B. I like to go to the mountains.

C. I love it.

D. I don't know.

Đáp án:

1. A

2. D

3. A

4. B

5. C

Hướng dẫn dịch:

1. Đáp: Con gái miền núi lên năm, sáu tuổi thì giúp mẹ việc nhà. - B: Phải không?

2. A: Người Tày ở Việt Nam và người Thái ở Thái Lan nói các ngôn ngữ giống nhau. - B: Chà! Tôi không biết điều đó.

3. A: Thăm nhau là một loại hình giải trí của đồng bào miền núi. - B: Ở làng tôi cũng vậy.

4. A: Con trai Lahu thường kết hôn ở tuổi 16. - B: Tôi nghĩ rằng còn quá sớm để kết hôn ở độ tuổi đó.

5. A: Người miền núi coi nhau như anh em ruột thịt. - B: Tôi thích nó.

2 (trang 32-33 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): HOW MUCH DO YOU KNOW? Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions about ethnic groups in Viet Nam. (Làm việc theo cặp. Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi về các dân tộc ở Việt Nam.)

1. Where can you see waterwheels: in Dien Bien or in Kien Giang?

2. What province is home to most Thai people in Viet Nam?

3. How do mountain children go to school?

4. Do all the ethnic minority groups speak the same language?

5. Is music a major form of entertainment among minority peoples?

6. Can you name some provinces in the Central Highlands?

7. What minority group has the Apsara dance?

8. What is the name of this game? Who plays it?

Gợi ý:

1. In Dien Bien.

2. Son La (biggest population: 482,485, making up 54.8%), Nghe An, Thanh Hoa, Lai Chau, Dien Bien, Lam Dong, and Dak Lak (with population getting smaller).

3. Mainly on foot or by bicycle.

4. No, they don't. They speak different languages.

5. Yes, it is. (flutes, mouth organs, bamboo harps, bronze drums, and gong).

6. There are five provinces in the Central Highlands: Dak Lak, Dak Nong, Gia Lai, Kon Tum, and Lam Dong.

7. The Khmer.

8. Nem con / Con throwing. Minority groups in the Northern Highlands play it. (Thai, Tay, Dao, Nung...)

Hướng dẫn dịch:

1. Xem guồng nước ở đâu: ở Điện Biên hay ở Kiên Giang?

- Ở Điện Biên.

2. Tỉnh nào có nhiều người Thái sinh sống nhất ở Việt Nam?

- Sơn La (đông nhất: 482.485 người, chiếm 54,8%), Nghệ An, Thanh Hóa, Lai Châu, Điện Biên, Lâm Đồng, Đắc Lắc (dân số ngày càng nhỏ).

3. Trẻ em miền núi đi học như thế nào?

- Chủ yếu là đi bộ hoặc đi xe đạp.

4. Có phải tất cả các nhóm dân tộc thiểu số đều nói cùng một ngôn ngữ không?

- Không, họ không. Họ nói các ngôn ngữ khác nhau.

5. Âm nhạc có phải là hình thức giải trí chính của các dân tộc thiểu số không?

- Đúng vậy. (sáo, đàn môi, đàn hạc, trống đồng, cồng chiêng).

6. Em hãy kể tên một số tỉnh ở Tây Nguyên?

- Tây Nguyên có 5 tỉnh: Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum và Lâm Đồng.

7. Điệu múa Apsara của dân tộc thiểu số nào?

- Người Khmer.

8. Tên của trò chơi này là gì? Ai chơi nó?

- Ném còn. Các nhóm thiểu số ở Tây Nguyên chơi nó. (Thái, Tày, Dao, Nùng...)

3 (trang 33 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Work with a partner. Read notes about the Thai people. Take turns to ask and answer about the information. (Làm việc cùng bạn. Đọc ghi chú về người Thái. Thay phiên nhau hỏi và trả lời về thông tin.)

Population: over 1 million (third largest ethnic group in Viet Nam)

Living place: mainly in Lai Chau, Dien Bien, Son La, and Nghe An Houses: stilt houses

Women costumes: short vest, long black skirt, and scarf

Economy: growing rice and other crops, raising silkworms, weaving Characteristics: hard-working, helpful, cool, hospitable

Traditional culture: xoe, sap (folk dances), con throwing (game), legends (stories), bamboo flutes (musical instruments), and songs

Hướng dẫn dịch:

Dân số: hơn 1 triệu người (dân tộc lớn thứ ba ở Việt Nam)

Nơi sống: chủ yếu ở Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Nghệ An Nhà ở: nhà sàn

Trang phục nữ: áo ngắn, váy đen dài, khăn đóng

Kinh tế: trồng lúa và hoa màu, nuôi tằm, dệt vải Tính cách: cần cù, hay giúp đỡ, đôn hậu, mến khách

Văn hóa truyền thống: xoè, sạp (múa dân gian), ném còn (trò chơi), truyền thuyết (chuyện kể), sáo trúc (nhạc cụ), hát văn

Gợi ý:

Population: What's the population of the Thai?

Living place: Where do they mainly live?

Houses: What kind of houses do they live in?

Women costumes: What do Thai women usually wear?

Economy: What do they do for a living?

Characteristics: What are the Thai like?

Traditional culture: What are some traditional culture characteristics of the Thai?

Hướng dẫn dịch:

Dân số: Dân số của người Thái là bao nhiêu?

Nơi sống: Chúng sống chủ yếu ở đâu?

Nhà ở: Họ sống trong những loại nhà nào?

Trang phục phụ nữ: Phụ nữ Thái Lan thường mặc gì?

Kinh tế: Họ làm gì để kiếm sống?

Đặc điểm: Người Thái như thế nào?

Văn hóa truyền thống: Một số đặc điểm văn hóa truyền thống của người Thái là gì?

Đánh giá

0

0 đánh giá