Với giải Writing trang 49, 50 Global success chi tiết trong Unit 6: Lifestyles học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập sách bài tậpTiếng Anh 8. Mời các bạn đón xem:
SBT Tiếng Anh 8 Unit 6 Writing trang 49, 50 - Global success
1 (trang 49 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each sentence. (Đánh dấu vào chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu.)
1. At weekends we often go swimming and spending time at the park if it is fine.
A. at B. often
C. spending D. if
2. I don't know what she manages to maintain her expensive lifestyle.
A. what B. manages
C. her D. lifestyle
3. Unless you study from home, you need to pay attention to your electrical equipment and Internet access
A. Unless B. from home
C. to D. equipment
4. Knowing how to relax is vital for ensure your healthy lifestyle and restoring joy in your life.
A. to relax B. ensure
C. and D. in
5. It is unlawful for people to drive in the right side of the road in India.
A. unlawful B. to drive
C. in the right D. in
Đáp án:
1. C => spend |
2. A => how |
3. A => if |
4. B => ensuring |
5. C => on the right |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Vào cuối tuần, chúng tôi thường đi bơi và dành thời gian ở công viên nếu trời đẹp.
2. Tôi không biết làm thế nào mà cô ấy có thể duy trì lối sống xa xỉ của mình.
3. Trừ khi bạn học ở nhà, bạn cần chú ý đến thiết bị điện và truy cập Internet của mình
4. Biết cách thư giãn là rất quan trọng để đảm bảo lối sống lành mạnh và khôi phục lại niềm vui trong cuộc sống của bạn.
5. Ở Ấn Độ, lái xe bên phải đường là phạm luật.
2 (trang 50 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Write meaningful sentences with the first conditional, using the words and phrases given (Viết câu có nghĩa với điều kiện loại 1, sử dụng các từ và cụm từ cho sẵn.)
1. If / you / cook / dinner / I / do / dishes.
2. We / stay / a hotel / underground / if we travel / Coober Pedy, Australia.
3. He / not get / a good job / unless / improve / his IT skills.
4. If you / visit / our town / wen/ take / to / famous / local restaurant.
5. Unless / you / exercise / regularly / not / be able / lose / weight.
Đáp án:
1. If you cook dinner, I'll do the dishes.
2. We will stay at a hotel underground if we travel to Coober Pedy, Australia.
3. He won't / can't get a good job unless he improves his IT skills.
4. If you visit our town, we will take you to a famous local restaurant.
5. Unless you exercise regularly, you won't be able to lose weight.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bạn nấu bữa tối, tôi sẽ rửa bát.
2. Chúng tôi sẽ ở khách sạn dưới lòng đất nếu đến Coober Pedy, Australia.
3. Anh ấy sẽ không/không thể kiếm được một công việc tốt trừ khi anh ấy cải thiện kỹ năng CNTT của mình.
4. Nếu bạn đến thăm thị trấn của chúng tôi, chúng tôi sẽ đưa bạn đến một nhà hàng địa phương nổi tiếng.
5. Trừ khi bạn tập thể dục thường xuyên, nếu không bạn sẽ không thể giảm cân.
3 (trang 50 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Write a paragraph (60 - 80 words) about the advantages OR disadvantages of street food. (Viết một đoạn văn (60 - 80 từ) về ưu điểm HOẶC nhược điểm của thức ăn đường phố.)
You can refer to the following: (Bạn có thể tham khảo như sau:)
- conveniences (convenient or not)
- prices (cheap or expensive)
- taste (delicious or not)
- health value (healthy or not)
Gợi ý:
Street food has become more and more popular in cities and towns, and it has several advantages. Firstly, it is very convenient: you can find it everywhere, and you can have it anytime of the day, from early morning till late at night. Secondly, its prices are reasonable, and so most people, especially students, can afford it. Thirdly, it is usually delicious, and it easily suits everyone's taste. In short, there are many good things about street food, so many people have it almost everyday.
Hướng dẫn dịch:
Thức ăn đường phố ngày càng trở nên phổ biến ở các thành phố và thị trấn, và nó có một số lợi thế. Thứ nhất, nó rất tiện lợi: bạn có thể tìm thấy nó ở khắp mọi nơi, và bạn có thể uống bất cứ lúc nào trong ngày, từ sáng sớm cho đến tận đêm khuya. Thứ hai, giá cả hợp lý nên hầu hết mọi người, đặc biệt là sinh viên, đều có thể mua được. Thứ ba, thường ngon, dễ hợp khẩu vị của mọi người. Nói tóm lại, thức ăn đường phố có nhiều cái hay nên hầu như ngày nào cũng có nhiều người ăn.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Unit 6 Tiếng Anh 8 Global success hay, chi tiết khác:
B. Vocabulary & Grammar (trang 44, 45, 46)
Xem thêm các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Global success hay, chi tiết khác:
Unit 5: Our customs and traditions
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.