Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117 chi tiết trong Bài 49: Biểu thức có chứa chữ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117 Tập 1 (Cánh diều)
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117 Bài 1: Số?
a) Giá trị của biểu thức a × 6 với a = 3 là .
b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là .
c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là .
d) Giá trị của biểu thức a – b = a = 8 và b = 5 là .
e) Giá trị của biểu thức m × n với m = 5 và n = 9 là .
Lời giải
a) Giá trị của biểu thức a × 6 với a = 3 là
b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là
c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là
d) Giá trị của biểu thức a – b = a và a = 8 và b = 5 là
e) Giá trị của biểu thức m × n với m = 5 và n = 9 là
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với:
a) m = 5, n – 7, p = 8
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
b) m = 10, n = 13, p = 20
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
a) Giá trị của biểu thức m + n – p với m = 5, n = 7, p = 8 là:
5 + 7 – 8 = 12 – 8 = 4.
b) Giá trị của biểu thức m + n – p với m = 10, n = 13, p = 20 là:
10 + 13 – 20 = 23 – 20 = 3.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117 Bài 3: Số?
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117 Bài 4:
a) Đọc và giải thích cho bạn:
Một hình chữ nhật có chiều dài là a, Chiều rộng là b. Gọi P là chu vi của hình chữ nhật, S là diện tích của hình chữ nhật. |
Ta có:
Công thức tính chu vi hình chữ nhật là:
P = (a + b) × 2
Công thức tính diện tích hình chữ nhật là:
S = a × b
a, b cùng một đơn vị đo
Ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài a = 10 cm, chiều rộng b = 5 cm thì có:
+ Chu vi là: P = (10 + 5) × 2 = 30 (cm)
+ Diện tích là: S = 10 × 5 = 50 (cm3)
b) Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết:
a = 13 cm, b = 12 cm
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
a = 35 km , b = 15 km
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
c) Áp dụng công thức trên để tính diện tích hình chữ nhật, biết:
a = 60 cm, b = 30 cm
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
b = 42 cm, b = 21 cm
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải
a) HS trao đổi với bạn.
b)
+ a = 13 cm, b = 12 cm
P = (13 + 12) × 2 = 25 × 2 = 50 (cm)
+ a = 35 km, b = 15 km
P = (35 + 15) × 2 = 50 × 2 = 100 (km)
c)
+ a = 60 cm, b = 30 cm
S = 60 × 30 = 1 800 (cm2)
+ a = 42 cm, b = 21 cm
S = 42 × 21 = 882 (cm2)
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.