Tiếng Việt lớp 2 trang 15, 16 Luyện tập - Kết nối tri thức

806

Trả lời các câu hỏi phần Tiếng Việt lớp 2 trang 15, 16 Luyện tập Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Tiếng Việt lớp 2 trang 15, 16 Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 trang 15, 16 Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 trang 15 Luyện từ và câu

Câu 1: Nhìn tranh, tìm từ ngữ:

a. Chỉ sự vật

- Chỉ người: học sinh,…

- Chỉ vật: cặp sách,…

b. Chỉ hoạt động: đi học,…

Luyện tập trang 15, 16 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh: Chú ý trang phục, cử chỉ, các vật dụng đi kèm với người và vật trong tranh.

Lời giải:

a. Chỉ sự vật

- Chỉ người: học sinh, giáo viên, bạn nữ, bác sĩ

- Chỉ vật: cặp sách, mũ, khăn mặt, bảng, quần áo, lược, ống nghe, kính cận, sổ khám bệnh, sách, giày

b. Chỉ hoạt động: đi học, giảng bài, viết bảng, chải đầu

Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu

Luyện tập trang 15, 16 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ hai cột để ghép cho thích hợp.

Lời giải:

Luyện tập trang 15, 16 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức (ảnh 3)

Câu 3: Đặt một câu giới thiệu theo mẫu ở bài tập 2.

Phương pháp giải:

Dựa vào câu giới thiệu đã tạo được ở bài tập 2, em có thể giới thiệu về bản thân mình hoặc giới thiệu về những người xung quanh mình.

Lời giải:

Tham khảo:

- Em là học sinh Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai.

- Em là học sinh lớp 2.

- Bố em là kĩ sư cầu đường.

- Mẹ em là giáo viên.

- Chú em là công nhân nhà máy dệt.

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Luyện viết đoạn

Câu 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

Luyện tập trang 15, 16 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức (ảnh 4)

a. Bình và Khang gặp nhau và chào nhau ở đâu?

b. Khang đã giới thiệu những gì về mình?

Phương pháp giải:

a. Em quan sát kĩ tranh, chú ý khung cảnh nơi hai bạn đang đứng xem đó là ở đâu.

b. Em đọc kĩ những câu trong bóng nói của bạn nam mặc áo màu vàng, quần xanh.

Lời giải:

a. Bình và Khang gặp nhau và chào nhau ở sân bóng.

b. Những điều mà Khang đã giới thiệu về mình đó là: Tên, lớp, sở thích

- Tên: Tớ tên là Khang.

- Lớp: học lớp 2C.

- Sở thích: Tớ rất thích đá bóng.

Câu 2: Viết 2 – 3 câu tự giới thiệu về bản thân:

G:

- Họ và tên của em là gì?

- Em học lớp nào, trường nào?

- Sở thích của em là gì?

Phương pháp giải:

Em dựa vào phần gợi ý trong sách để viết lời giới thiệu về bản thân mình.

Lời giải:

* Cách 1:

Em tên là Nguyễn Bích Ngọc. Em học lớp 2A, trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai. Em rất thích vẽ tranh.

* Cách 2:

Tên em là Nguyễn Thành Nam. Em là học sinh lớp 2B, trường Tiểu học Nguyễn Du. Sở thích của em là đá bóng.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14 Đọc: Ngày hôm qua đâu rồi...

Tiếng Việt lớp 2 trang 14 Viết: Nghe - Viết: Ngày hôm qua đâu rồi...

Tiếng Việt lớp 2 trang 16 Đọc mở rộng: Chủ đề thiếu nhi...

Đánh giá

0

0 đánh giá