Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Mô tả dao động điều hòa hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi từ đó học tốt môn Vật lí 11.
Nội dung bài viết
SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Mô tả dao động điều hòa
A. π (rad/s) B. 2π (rad/s) C. 1 (rad/s) D. 2 (rad/s).
Lời giải:
Ta có tần số góc ω=2πT=2π1=2π(rad/s)
Đáp án: B
A. 5 Hz B. 10 Hz C. 20 Hz D. 5π Hz.
Lời giải:
Ta có tần số góc ω=2πf=10π=>f=ω2π=10π2π=5(Hz)
Đáp án: A
A. 2 s B. 30 s C. 0,5 s D. 1 s
Lời giải:
1s vật thực hiện được số dao động là : 30:60=0,5(dao động )
=>f=0,5(Hz)=>T=1f=10,5=2(s)
Đáp án :A
x=5√3cos(10πt+π3)(cm). Tần số của dao động là:
A. 10 Hz B. 20 Hz C. 10 Hz D . 5 Hz.
Lời giải:
Từ phương trình ta có : ω=10π=>f=ω2π=10π2π=5(Hz)
Đáp án :D
x=6cos(4πt+π3)(cm). Chu kì của dao động bằng:
A. 4 s B. 2 s C.0,25 s D. 0,5 s.
Lời giải:
Từ phương trình ta có : ω=4π=>T=2πω=2π4π=0,5(s)
Đáp án :D
A. 3 cm đang hướng về vị trí cân bằng.
B.−3 cm đang hướng về vị trí biên.
C. 6 cm đang hướng về vị trí biên.
D. −6 cm đang hướng về vị trí cân bằng.
Lời giải:
Từ phương trình ta có :ω=π3=>T=2πω=2π.3π=6(s)
Tại thời điểm t vật có li độ 6 cm và đang hướng về vị trí cân bằng
=> sau t=9(s)=96T=1,5T =T+T2 thì vật ở có li độ bằng -6 cm và đang hướng về VTCB
Đáp án :D
Lời giải:
Từ phương trình ta có : ω=10π=>T=2πω=2π10π=0,2(s)
Và biên độ dao động A= 5 (cm)
Ta có S=2,5=A2
Tại thời điểm t=0 vật ở VTCB đi ra biên dương . Để đi hết quãng đường S=A2thì nó đi từ VTCB: x=A2 => t=T12=0,212=160(s)
a) Xác định biên độ, chu kì và pha ban đầu của dao động.
b) Viết phương trình dao động.
c) Xác định li độ của vật ở các thời điểm 0,4 s ; 0,6 s và 0,8 s.
Lời giải:
a) Từ đồ thị ta có
Biên độ dao động của vật : A=xmax=20(cm)
Từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là T2=0,4=>T=0,8(s)
Tại thời điểm t = 0 , vật ở vị trí biên âm : x=−A=−20(cm)
=> x=Acosφ =>cosφ=xA=−1=>φ=π
b) Ta có chu kì dao động của vật : T=0,8=>ω=2π0,8=2,5π(rad/s)
Vậy phương trình dao động : x=20cos(2,5πt+π)
c) Lúc t= 0,4 (s) vật đang ở vị trí biên dương : x=A=20(cm)
Lúc t= 0,6 (s) vật đang ở VTCB : x=0
Lúc t= 0,8 (s) vật đang ở vị trí biên âm : x=−A=−20(cm)
a) Xác định độ lệch pha của hai dao dao động.
b) Viết phương trình dao động của x1,x2
Lời giải:
a) Từ đồ thị ta có :
Tại thời điểm t=0 , vật x1 ở vị trí cân bằng x=0
=> x1=A1cosφ1<=>cosφ1=0=>φ1=π2
Biên độ dao động của x2: A=xmax=10(cm)
Tại thời điểm t=0 , vật x2 ở vị trí biên âm x=−A
=>x2=Acosφ2<=>cosφ2=−1=>φ2=π
=> độ lệch pha của hai dao dao động Δφ=|φ1−φ2|=π2
=> hai dao động vuông pha với nhau .
b) Từ đồ thị ta có :
Xét x1
Biên độ dao động của x1 : A=xmax=20(cm)
Từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là T2=0,4=>T=0,8(s)=>ω=2πT=2π0,8=2,5π(rad/s)
=> Phương trình dao động x1=20cos(2,5πt+π2)
Xét x2
Biên độ dao động của x2 : A=xmax=10(cm)
Từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là T2=0,4=>T=0,8(s)=>ω=2πT=2π0,8=2,5π(rad/s)
=> Phương trình dao động x2=10cos(2,5πt+π)
Lời giải:
Ta có chu kì dao động : T=2s=>ω=2πT=π(rad/s)
Ta có : tT=32=1,5=>t=1,5T=T+T2 =>S=4A+2A=6A=60cm =>A=10(cm)
Khi t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng xx=0 và v>0
x1=A1cosφ1<=>cosφ1=0=>φ1=−π2
Vậy phương trình dao động của vật là : x=10cos(πt−π2)
Lời giải:
Từ phương trình ta có:
Biên độ dao động A=10cm
Biên độ góc ω=2π=>T=2πω=1s
Khoảng thời gian từ t= 1 s đến t = 2,5 s =>Δt=1,5s=1,5T=T+T2
=> Quãng đường vật đi được trong 1,5 T là S=4A+2A=6A=60cm
Xem thêm các bài giải SBT Vật lí 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà
Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
Bài 6: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.