SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Mô tả dao động điều hòa

323

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Mô tả dao động điều hòa hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi từ đó học tốt môn Vật lí 11.

SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Mô tả dao động điều hòa

Bài 2.1 trang 6 SBT Vật lí 11Một chất điểm dao động điều hoà có chu kì T = 1 s. Tần số góc ω của dao động là

A. π (rad/s)              B. 2π (rad/s)             C. 1 (rad/s)         D. 2 (rad/s).

Lời giải:

Ta có tần số góc ω=2πT=2π1=2π(rad/s)

Đáp án: B

Bài 2.2 trang 6 SBT Vật lí 11Một chất điểm dao động điều hoà có tần số góc ω=10π(rad/s). Tần số của dao động là

A. 5 Hz                   B. 10 Hz                     C. 20 Hz                    D. 5π Hz.

Lời giải:

Ta có tần số góc ω=2πf=10π=>f=ω2π=10π2π=5(Hz)

Đáp án: A

Bài 2.3 trang 6 SBT Vật lí 11Một chất điểm dao động điều hoà trong thời gian 1 phút vật thực hiện được 30 dao động. Chu kì dao động của vật là

A. 2 s                        B. 30 s                       C. 0,5 s                    D. 1 s

Lời giải:

1s vật thực hiện được số dao động là : 30:60=0,5(dao động )

=>f=0,5(Hz)=>T=1f=10,5=2(s)

Đáp án :A

Bài 2.4 trang 6 SBT Vật lí 11Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là:

x=53cos(10πt+π3)(cm). Tần số của dao động là:

A. 10 Hz                     B. 20 Hz                  C. 10 Hz              D . 5 Hz.

Lời giải:

Từ phương trình ta có : ω=10π=>f=ω2π=10π2π=5(Hz)

Đáp án :D

Bài 2.5 trang 6 SBT Vật lí 11Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là:

x=6cos(4πt+π3)(cm). Chu kì của dao động bằng:

A. 4 s                            B. 2 s                  C.0,25 s                     D. 0,5 s.

Lời giải:

Từ phương trình ta có : ω=4π=>T=2πω=2π4π=0,5(s)

Đáp án :D

Bài 2.6 trang 6 SBT Vật lí 11Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian x=10cos(π3t+π2)(cm). Tại thời điểm t vật có li độ 6 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau 9 s kể từ thời điểm t thì vật đi qua li độ:

A. 3 cm đang hướng về vị trí cân bằng.

B.3 cm đang hướng về vị trí biên.

C. 6 cm đang hướng về vị trí biên.

D. 6 cm đang hướng về vị trí cân bằng.

Lời giải:

Từ phương trình ta có :ω=π3=>T=2πω=2π.3π=6(s)

Tại thời điểm t vật có li độ 6 cm và đang hướng về vị trí cân bằng

=> sau t=9(s)=96T=1,5T =T+T2 thì vật ở có li độ bằng -6 cm và đang hướng về VTCB

 (ảnh 1)

Đáp án :D

Bài 2.7 trang 7 SBT Vật lí 11Phương trình dao động điều hoà là x=5cos(10πtπ2)(cm).Tính thời gian để vật đi được quãng đường 2,5 cm kẻ từ thời điểm t = 0.

Lời giải:

Từ phương trình ta có : ω=10π=>T=2πω=2π10π=0,2(s)

Và biên độ dao động A= 5 (cm)

Ta có  S=2,5=A2

Tại thời điểm t=0 vật ở VTCB  đi ra biên dương . Để đi hết quãng đường S=A2thì nó đi từ VTCB:  x=A2 => t=T12=0,212=160(s)

Bài 2.8 trang 7 SBT Vật lí 11Đồ thị li độ theo thời gian của một chất điềm dao động điều hoà được mô tả như Hình 2.1

 (ảnh 2)

a) Xác định biên độ, chu kì và pha ban đầu của dao động.

b) Viết phương trình dao động.

c) Xác định li độ của vật ở các thời điểm 0,4 s ; 0,6 s và 0,8 s.

Lời giải:

a) Từ đồ thị ta có

Biên độ dao động của vật : A=xmax=20(cm)

Từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là T2=0,4=>T=0,8(s)

Tại thời điểm t = 0 , vật ở vị trí biên âm : x=A=20(cm)

=> x=Acosφ =>cosφ=xA=1=>φ=π

b) Ta có chu kì dao động của vật : T=0,8=>ω=2π0,8=2,5π(rad/s)

Vậy phương trình dao động : x=20cos(2,5πt+π)

c) Lúc t= 0,4 (s) vật đang ở vị trí biên dương : x=A=20(cm)

Lúc t= 0,6 (s) vật đang ở VTCB : x=0

Lúc t= 0,8 (s) vật đang ở vị trí biên âm : x=A=20(cm)

Bài 2.9 trang 7 SBT Vật lí 11Đồ  thị li độ theo thời gian x1,x2 của hai chất điểm dao động điều hoà được mô tả như Hình 2.2:

 (ảnh 3)

a) Xác định độ lệch pha của hai dao dao động.

b) Viết phương trình dao động của x1,x2

Lời giải:

a) Từ đồ thị ta có :

Tại thời điểm t=0 , vật x1 ở vị trí cân bằng x=0

=> x1=A1cosφ1<=>cosφ1=0=>φ1=π2

Biên độ dao động của x2A=xmax=10(cm)

Tại thời điểm t=0 , vật x2 ở vị trí biên âm x=A

=>x2=Acosφ2<=>cosφ2=1=>φ2=π

=> độ lệch pha của hai dao dao động Δφ=|φ1φ2|=π2

=> hai dao động vuông pha với nhau .

b) Từ đồ thị ta có :

Xét x1

Biên độ dao động của x1 : A=xmax=20(cm)

Từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là T2=0,4=>T=0,8(s)=>ω=2πT=2π0,8=2,5π(rad/s)

=> Phương trình dao động x1=20cos(2,5πt+π2)

Xét x2

Biên độ dao động của x2 : A=xmax=10(cm)

Từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là T2=0,4=>T=0,8(s)=>ω=2πT=2π0,8=2,5π(rad/s)

=> Phương trình dao động x2=10cos(2,5πt+π)

Bài 2.10 trang 7 SBT Vật lí 11Một chất điểm dao động điều hoà với chu khí T = 2s. trong 3 s vật đi được quãng đường 60 cm. Khi t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng và hướng về vị trí biên dương. Hãy viết phương trình dao động của vật.

Lời giải:

Ta có chu kì dao động : T=2s=>ω=2πT=π(rad/s)

Ta có : tT=32=1,5=>t=1,5T=T+T2 =>S=4A+2A=6A=60cm =>A=10(cm)

Khi t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng xx=0 và v>0

x1=A1cosφ1<=>cosφ1=0=>φ1=π2

Vậy phương trình dao động của vật là : x=10cos(πtπ2)

Đánh giá

0

0 đánh giá