SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa

388

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi từ đó học tốt môn Vật lí 11.

SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa

Bài 3.1 trang 8 SBT Vật lí 11Chọn kết luận đúng về dao động điều hoà.

A. Quỹ đạo là đường hình sin.              B. Quỹ đạo là một đoạn thẳng.

C. Vận tốc tỉ lệ thuận với thời gian.     D. Gia tốc tỉ lệ thuận với thời gian

Lời giải:

Quỹ đạo của dao động điều hòa có thể là một đoạn thẳng .

Đáp án :B

Bài 3.2 trang 8 SBT Vật lí 11Tìm phát biểu sai khi nói về dao động điều hoà.

A. Gia tốc sớm pha π với li độ.  

B. Li độ và gia tốc luôn ngược pha nhau.

C. Vận tốc luôn trễ pha π2 so với gia tốc.

D. Vận tốc luôn trễ pha π2 so với li độ.

Lời giải:

Từ phương trình vận tốc và li độ ta có : Li độ luôn trễ pha π2 so với vận tốc

Đáp án :D

Bài 3.3 trang 8 SBT Vật lí 11Vận tốc của một vật dao động điều hoà khi đi qua vị trí cân bằng là 1 cm/s và gia tốc của vật khi ở vị trí biên là 1,57cm/s2. Chu kì dao động của vật là

A. 3,24 s.                       B. 6,28 s.                      C. 4 s.                    D. 2 s.

Lời giải:

Khi vật ở VTCB ta có : v=Aω=1 (1)

Khi vật ở vị trí biên ta có : a=Aω2=1,57 (2)

Từ (1) và (2) => av=Aω2Aω=ω=1,571=1,57(rad/s)

=> T=2πω=2π1,57=4(s)

Đáp án : C

Bài 3.4 trang 8 SBT Vật lí 11Một chất điểm dao động điều hoà với tần số 4 Hz và biên độ dao động 10 cm. Độ lớn gia tốc cực đại của chất điểm bằng

A. 2,5 cm/s2            B. 25 cm/s2              C. 63,1 cm/s2         D. 6,31 cm/s2

Lời giải:

Đổi : 10 cm = 0,1 m

Ta có tần số của dao động : f=4Hz=>ω=2πf=2π.4=8π(rad/s)

Độ lớn gia tốc cực đại của chất điểm bằng: a=ω2A=(8π)2.0,1=63,1(m/s2)

Đáp án : C

Bài 3.5 trang 8 SBT Vật lí 11Một chất điểm chuyền động tròn đều trên một đường tròn với tốc độ dài 160 cm/s và tốc độ góc 4 rad/s. Hình chiều P của chát điểm M trên một đường thẳng có định nằm trong mặt phăng hình tròn dao động điều hoà với biên độ và chu kì lần lượt là

A. 40 cm ; 0,25 s.                        B. 40 cm ; 1,57 s.

C. 40 m ; 0,25 s.                          D. 25 m ; 0,25 s.

Lời giải:

Ta có: v=ωR=ωA=160=>A=vω=40(cm)

Chu kì dao động : T=2πω=1,57(s)

Đáp án : B

Bài 3.6 trang 8 SBT Vật lí 11Phương trình vận tốc của một vật dao động của một vật là: v=120cos20t(cm/s), với t đo bằng giây. Vào thời điểm t=T6 (T là chu kì dao động), vật có li độ là

A.3 cm.                  B. 3 cm.                 C. 33 cm.              D. 33 cm.

Lời giải:

Từ phương trình của vận tốc => phương trình li độ của dao động :x=6cos(20tπ2)(cm)

Chu kì dao động của vật : T=2πω=0,2π(s)

=>  Thời điểm t=T6=0,2π6=π30(s)

Thay t=π30 vào phương trình li độ ta được : x=6cos(20.π30π2)=33(cm)

Đáp án : C

Bài 3.7 trang 8 SBT Vật lí 11Một chất điểm dao động điều hoà. Biết li độ và vận tốc của chất điểm tại thời điểm t1, lần lượt là x1=3cm và v1=603cm/s; tại thời điểm t2 ; lần lượt là x2=32cm và v2=602cm/s. Biên độ và tần số góc của dao động lần lượt bằng

A. 6cm ; 20 rad/s.                   B. 6 cm ; 12 rad/s.

C. 12 cm ; 20 rad/s.              D. 12 cm ; 10 rad/s.

Lời giải:

Tại thời điểm t1 : (x1A)2+(v1Aω)2=1=>(3A)2+(603Aω)=1

Tại thời điểm t2 : (x2A)2+(v2Aω)2=1=>(32A)2+(602Aω)=1

Giải hệ phương trình trên ta được :

A2=36=>A=6(cm)

(Aω)2=14400=>ω=20(rad/s)

Đáp án : A

Bài 3.8 trang 9 SBT Vật lí 11Một dao động điều hoà trên đoạn thẳng dài 10 cm và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5 s. Tìm vận tốc và gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ x = 3 cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng.

Lời giải:

Biên độ của con lắc là : A=L2=5(cm)

Chu kì của con lắc : T=tn=78,550=1,57(s)

Tần số góc của con lắc : ω=2πT=4(rad/s)

Ta có công thức độc lập với thời gian :

x2+v2ω2=A2=>(3)2+v242=52=>v=16(cm/s)

Bài 3.9 trang 9 SBT Vật lí 11Một vật dao động điều hoà với tằn số góc ω = 5 rad/s. Khi t = 0, vật đi qua vị trí có li độ x =  2 cm và có vận tốc 10 cm/s hướng về vị trí biên gần nhất. Hãy viết phương trình dao động của vật.

Lời giải:

Thay x =  2 và v = 10 vào công thức độc lập với thời gian ta được :

A2=x2+v2ω2=(2)2+10252=>A=22

Tại t = 0 ,ta có x=2=22cos(φ)=>cos(φ)=22 và v < 0

=>φ=3π4 => Phương trình dao động của vật là : x=22cos(5t+3π4)cm

Bài 3.10 trang 9 SBT Vật lí 11Hình 3.1 mô tả sự biến thiên vận tốc theo thời gian của một vật dao động điều hoà.

 SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa (ảnh 1)

a) Viết phương trình vận tốc theo thời gian.

b) Viết phương trình li độ và gia tốc theo thời gian.

Lời giải:

a) Dựa vào đồ thị ta có :

Thời gian từ thời điểm thấp nhất đến điểm cao nhất : T2=0,2s=>T=0,4s=>ω=2πT=5π(rad/s)

Vận tốc cực đại của dao động :

vmax=Aω=30(m/s)=>A=vmaxω=6π(cm)

Tại thời điểm t=0 , vật có v=vmax => vật ở VTCB và v > 0

=> x=0 => cosφ=0=>φ=π2

Phương trình của vận tốc có dạng : v=Aωcos(ωt+φ+π2)

=>v=6π.5πcos(5πtπ2+π2)=30cos(5πt)(cm/s)

b) Từ đồ thị ta có :

Phương trình dao động điều hoà có dạng: x=Acos(ωt+φ)

=>x=6πcos(5πtπ2)(cm)

Phương trình của gia tốc có dạng :  a=Aω2cos(ωt+φ+π)

=>a=150πcos(5πt+π2)(cm/s2)

Xem thêm các bài giải SBT Vật lí 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Mô tả dao động điều hoà

Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa

Bài 6: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng

Ôn tập cuối chương 1

Bài 8: Mô tả sóng

Đánh giá

0

0 đánh giá