Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi từ đó học tốt môn Vật lí 11.
Nội dung bài viết
SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa
Bài 3.1 trang 8 SBT Vật lí 11: Chọn kết luận đúng về dao động điều hoà.
A. Quỹ đạo là đường hình sin. B. Quỹ đạo là một đoạn thẳng.
C. Vận tốc tỉ lệ thuận với thời gian. D. Gia tốc tỉ lệ thuận với thời gian
Lời giải:
Quỹ đạo của dao động điều hòa có thể là một đoạn thẳng .
Đáp án :B
Bài 3.2 trang 8 SBT Vật lí 11: Tìm phát biểu sai khi nói về dao động điều hoà.
A. Gia tốc sớm pha π với li độ.
B. Li độ và gia tốc luôn ngược pha nhau.
C. Vận tốc luôn trễ pha π2 so với gia tốc.
D. Vận tốc luôn trễ pha π2 so với li độ.
Lời giải:
Từ phương trình vận tốc và li độ ta có : Li độ luôn trễ pha π2 so với vận tốc
Đáp án :D
A. 3,24 s. B. 6,28 s. C. 4 s. D. 2 s.
Lời giải:
Khi vật ở VTCB ta có : v=Aω=1 (1)
Khi vật ở vị trí biên ta có : a=Aω2=1,57 (2)
Từ (1) và (2) => av=Aω2Aω=ω=1,571=1,57(rad/s)
=> T=2πω=2π1,57=4(s)
Đáp án : C
A. 2,5 cm/s2 B. 25 cm/s2 C. 63,1 cm/s2 D. 6,31 cm/s2
Lời giải:
Đổi : 10 cm = 0,1 m
Ta có tần số của dao động : f=4Hz=>ω=2πf=2π.4=8π(rad/s)
Độ lớn gia tốc cực đại của chất điểm bằng: a=ω2A=(8π)2.0,1=63,1(m/s2)
Đáp án : C
A. 40 cm ; 0,25 s. B. 40 cm ; 1,57 s.
C. 40 m ; 0,25 s. D. 25 m ; 0,25 s.
Lời giải:
Ta có: v=ωR=ωA=160=>A=vω=40(cm)
Chu kì dao động : T=2πω=1,57(s)
Đáp án : B
A.3 cm. B. −3 cm. C. 3√3 cm. D. −3√3 cm.
Lời giải:
Từ phương trình của vận tốc => phương trình li độ của dao động :x=6cos(20t−π2)(cm)
Chu kì dao động của vật : T=2πω=0,2π(s)
=> Thời điểm t=T6=0,2π6=π30(s)
Thay t=π30 vào phương trình li độ ta được : x=6cos(20.π30−π2)=3√3(cm)
Đáp án : C
A. 6cm ; 20 rad/s. B. 6 cm ; 12 rad/s.
C. 12 cm ; 20 rad/s. D. 12 cm ; 10 rad/s.
Lời giải:
Tại thời điểm t1 : (x1A)2+(v1Aω)2=1=>(3A)2+(−60√3Aω)=1
Tại thời điểm t2 : (x2A)2+(v2Aω)2=1=>(3√2A)2+(60√2Aω)=1
Giải hệ phương trình trên ta được :
A2=36=>A=6(cm)
(Aω)2=14400=>ω=20(rad/s)
Đáp án : A
Lời giải:
Biên độ của con lắc là : A=L2=5(cm)
Chu kì của con lắc : T=tn=78,550=1,57(s)
Tần số góc của con lắc : ω=2πT=4(rad/s)
Ta có công thức độc lập với thời gian :
x2+v2ω2=A2=>(−3)2+v242=52=>v=16(cm/s)
Lời giải:
Thay x = −2 và v = 10 vào công thức độc lập với thời gian ta được :
A2=x2+v2ω2=(−2)2+10252=>A=2√2
Tại t = 0 ,ta có x=−2=2√2cos(φ)=>cos(φ)=−√22 và v < 0
=>φ=3π4 => Phương trình dao động của vật là : x=2√2cos(5t+3π4)cm
a) Viết phương trình vận tốc theo thời gian.
b) Viết phương trình li độ và gia tốc theo thời gian.
Lời giải:
a) Dựa vào đồ thị ta có :
Thời gian từ thời điểm thấp nhất đến điểm cao nhất : T2=0,2s=>T=0,4s=>ω=2πT=5π(rad/s)
Vận tốc cực đại của dao động :
vmax=Aω=30(m/s)=>A=vmaxω=6π(cm)
Tại thời điểm t=0 , vật có v=vmax => vật ở VTCB và v > 0
=> x=0 => cosφ=0=>φ=−π2
Phương trình của vận tốc có dạng : v=Aωcos(ωt+φ+π2)
=>v=6π.5πcos(5πt−π2+π2)=30cos(5πt)(cm/s)
b) Từ đồ thị ta có :
Phương trình dao động điều hoà có dạng: x=Acos(ωt+φ)
=>x=6πcos(5πt−π2)(cm)
Phương trình của gia tốc có dạng : a=Aω2cos(ωt+φ+π)
=>a=150πcos(5πt+π2)(cm/s2)
Xem thêm các bài giải SBT Vật lí 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2: Mô tả dao động điều hoà
Bài 5: Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
Bài 6: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.